Hệ thống pháp luật

Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe đầu kéo

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL28489

Câu hỏi:

Dear all, Công ty chúng tôi là Công ty Cổ phần, mới thành lập vào đầu tháng 04 năm 2016 này. Công ty làm dich vụ vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô từ nhỏ đến đầu kéo container. Hiện chúng muốn được biết : – Qúi Công ty có dịch vụ làm thủ tục xin Giấy phép vận tải hàng hóa bằng ô tô hay không? – Nếu có chúng tôi cần chuẩn bị giấy tờ gì? – Thời gian làm thủ tục nhận GP trên? – Giá dịch vụ của Quí Công ty là bao nhiêu? I. Cơ sở pháp lý:  – Nghị định 86/2014/NĐ-CP. II.

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Về các loại giấy tờ cần chuẩn bị.

Theo Điều 21 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về Kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;

d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;

đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ);

e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi.

2. Về cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Khoản 6 Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định cụ thể:

“Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”

Cơ quan trực tiếp thực hiện các công việc liên quan là Phòng vận tải, trực thuộc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Về thủ tục xin cấp phép.

Khoản 1 Điều 22 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô như sau:

“a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời phê duyệt Phương án kinh doanh kèm theo. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

c) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện.”

Theo đó, bạn có thể thực hiện việc nộp hồ sơ, nhận lại các quyết định trực tiếp tại cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh hoặc qua đường bưu điện. Muộn nhất là sau 08 ngày, bạn sẽ nhận được kết quả bằng văn bản về việc bộ hồ sơ đề nghị xin Giấy phép kinh doanh của bạn có được chấp nhận hay không cùng với lý do ( nếu có).

4. Về phí, lệ phí.

Mức thu cụ thể căn cứ theo sự hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi bạn thực hiện xin cấp phép theo quy định tại Điều 32 Nghị định 86/2014/NĐ-CP: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

“Hướng dẫn cụ thể mức thu, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và phí, lệ phí khác có liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.”

5. Về hiệu lực của Giấy phép kinh doanh.

Khoản 4 Điều 20 Nghị định 86/2014/NĐ-CP quy định:

“4. Giấy phép kinh doanh có giá trị 07 năm và được cấp lại trong trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hết hạn. Trường hợp cấp lại do có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép kinh doanh mới không vượt quá thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.”

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn