Thủ tục xóa nhà tạm cho hộ nghèo
Mã thủ tục: | 1.011831 |
Số quyết định: | 2027/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Bảo trợ xã hội |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh, Cấp Huyện, Cấp Xã |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng - tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND cấp huyện, thị xã, thành phố - Tỉnh Thừa Thiên Huế, UBND cấp xã, phường, thị trấn - Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hỗ trợ xóa nhà tạm cho hộ nghèo và kinh phí hỗ trợ |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình làm 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã) nơi cư trú; - Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã phối hợp Tổ trưởng/Trưởng thôn tổ chức họp bình xét hộ nghèo, hộ thoát nghèo được hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở tại khu dân cư, thôn/tổ dân phố. Thành phần: Đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã; đại diện Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã; Ban chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp xã; Công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã; Tổ trưởng/Trưởng thôn (chủ trì họp); Bí thư Chi bộ thôn; Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã và đại diện các hộ có tên trong danh sách bình xét và đại diện các hộ gia đình trong thôn/tổ dân phố; Nội dung: Thông báo công khai đối tượng thuộc diện được hỗ trợ, mức kinh phí hỗ trợ, phần đóng góp của gia đình, dòng họ, phương thức xây dựng, thống nhất danh sách hộ đề nghị hỗ trợ kinh phí xây dựng, sửa chữa nhà ở; Việc tổ chức bình xét đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, khách quan, lấy ý kiến thống nhất bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín. Biên bản họp và danh sách hỗ trợ được lập thành 02 bản (01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện). Hộ được đưa vào danh sách đề nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc họp đồng ý; Thực hiện niêm yết công khai danh sách hộ được hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở tại thôn/tổ dân phố và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên hệ thống loa truyền thanh của địa phương trong thời gian 03 ngày. Hết thời hạn niêm yết công khai, Công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã hoàn thiện, lập danh sách hộ gia đình được hỗ trợ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã; - Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định, tổng hợp và gửi về Ủy ban nhân dân cấp huyện danh sách hộ gia đình thuộc diện được hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa nhà ở; - Bước 4: Trong 03 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và phê duyệt danh sách hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Xây dựng); - Bước 5: Trên cơ sở Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách hỗ trợ; - Bước 6: Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; |
Điều kiện thực hiện:
Hộ nghèo đăng ký thoát nghèo bền vững, hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội không có khả năng lao động (cho các xã, phường, thị trấn ngoài huyện nghèo A Lưới; ngoài Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; ngoài Chương trình hỗ trợ nhà ở cho đối tượng người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng) đang có nhu cầu cấp bách về xoá nhà tạm (xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở). |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 Ngày làm việc | Phí : 0 Đồng |
|
Trực tuyến | 20 Ngày làm việc | Phí : 0 Đồng |
|
Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày làm việc | Phí : 0 Đồng |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Đối với hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội không có khả năng lao động:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND); | Mẫu số 05.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Ảnh toàn cảnh hiện trạng nhà và các hạng mục xuống cấp, hư hỏng; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng nhà, đất ở hợp lệ, hợp pháp không có tranh chấp; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao Quyết định hưởng trợ giúp xã hội (nếu có); |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với người mất khả năng lao động (nếu có); |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối với hộ đăng ký thoát nghèo bền vững:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND); | Mẫu số 05.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy đăng ký thoát nghèo bền vững (theo mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND); | Mẫu số 06.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Ảnh toàn cảnh hiện trạng nhà và các hạng mục xuống cấp, hư hỏng; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng nhà, đất ở hợp lệ, hợp pháp không có tranh chấp; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao Giấy chứng nhận hộ nghèo; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
20/2023/NQ-HĐND | Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định các chính sách hỗ trợ giảm nghèo bền vững tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2023-2025 | 21-08-2023 | Hội đồng nhân dân tỉnh |