Thủ tục xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (thực hiện theo Thông tư 77/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 hướng dẫn thi hành một số biện pháp xử lý nợ đọng thuế và Thông tư số 24/2012/TT-BTC ngày 17/02/2012 sửa đổi bổ sung Thông tư số 77/2008/TT-BTC)
Mã thủ tục: | 1.007904.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định xóa nợ cho doanh nghiệp |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đến Cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng đang nợ thuế để kiểm tra xác nhận tính xác thực của hồ sơ. |
Bước 2: | + Bước 2: Trên cơ sở hồ sơ của doanh nghiệp lập, Cục Hải quan kiểm tra đối chiếu với quy định để xử lý. |
Bước 3: | + Bước 3: Trên cơ sở hồ sơ và báo cáo do Cục Hải quan tỉnh, thành phố gửi, Tổng cục Hải quan kiểm tra, trình Bộ Tài chính ra quyết định xóa nợ cho doanh nghiệp. |
Điều kiện thực hiện:
- Các khoản nợ thuế, nợ phạt của các lô hàng có tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan sau ngày 15/10/1998 đến hết ngày 30/6/2007, chưa nộp vào ngân sách nhà nước. - Có các nguyên nhân khách quan do thay đổi chính sách hoặc văn bản hướng dẫn không rõ ràng, cụ thể như sau: + Văn bản mới về chính sách thuế (như giá tính thuế, thuế suất) được ban hành sau ngày đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu và có tính hồi tố, theo đó nếu tính lại thì số thuế phải nộp thấp hơn số thuế cơ quan hải quan đã thông báo cho doanh nghiệp. + Văn bản hướng dẫn áp mã số, áp giá tính thuế của cơ quan hải quan trước đây không rõ ràng, chưa đúng với thực tế của hàng hóa hoặc chưa đúng với quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, sau đó có văn bản khác hướng dẫn hoặc điều chỉnh lại. Theo đó, nếu tính lại thì doanh nghiệp bị truy thu thuế. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Tùy từng trường hợp | + 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hải quan địa phương phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp các nội dung cần sửa đổi, bổ sung theo quy định. + 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hải quan địa phương gửi toàn bộ hồ sơ có công văn gửi Tổng cục Hải quan đề xuất xử lý xóa nợ thuế, nợ phạt cho doanh nghiệp. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Công văn đề nghị xóa nợ thuế và các khoản phạt của doanh nghiệp trong đó giải trình rõ lý do đề nghị xóa nợ, nêu rõ nguyên nhân tính sai số thuế phải nộp, số tiền thuế (tiền phạt) đã thông báo, số tiền thuế phải nộp nếu tính đúng, số tiền thuế và tiền phạt đề nghị xóa nợ: Nộp 01 bản chính. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Tờ khai hàng hóa xuất nhập khẩu đề nghị xóa nợ thuế: Nộp 01 bản sao có đóng dấu sao y bản chính và chữ ký của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Quyết định truy thu thuế của cơ quan quản lý thuế (nếu có): Nộp 01 bản sao có đóng dấu sao y bản chính và chữ ký của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Quyết định phạt chậm nộp thuế (nếu có): Nộp 01 bản sao có đóng dấu sao y bản chính và chữ ký của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Hợp đồng thương mại: Nộp 01 bản sao có đóng dấu sao y bản chính và chữ ký của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Hóa đơn thương mại: Nộp 01 bản sao có đóng dấu sao y bản chính và chữ ký của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Giấy chứng nhận giám định của cơ quan giám định (nếu có): Nộp 01 bản sao có đóng dấu sao y bản chính và chữ ký của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp; |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Bản mô tả đặc điểm, tính chất, cấu tạo của hàng hóa do nhà sản xuất cung cấp (nếu có): Nộp 01 bản sao có đóng dấu sao y bản chính và chữ ký của đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
78/2006/QH11 | Luật 78/2006/QH11 | 29-11-2006 | Quốc Hội |
77/2008/TT-BTC | Thông tư 77/2008/TT-BTC | 15-09-2008 | Bộ Tài chính |
24/2012/TT-BTC | Thông tư số 24/2012/TT-BTC ngày 17/02/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 77/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính. | 17-02-2012 | Bộ Tài chính |