Thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006 được bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Điều 29 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 và Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015)
Mã thủ tục: | 1.007830.000.00.00.H16 |
Số quyết định: | 2318/QĐ-UBND-TC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính, Thủ tướng Chính phủ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Cục trưởng Cục Hải quan nơi người nộp thuế có khoản nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt lập hồ sơ, kiểm tra thẩm định tính chính xác đầy đủ của hồ sơ và đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt gửi cấp có thẩm quyền xoá nợ theo qui định; |
Bước 2: | + Bước 2: - Đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 10 tỷ đồng trở lên thì Cục Hải quan gửi hồ sơ xóa nợ đến Tổng cục Hải quan để xem xét, kiểm tra, nếu đủ điều kiện xóa nợ thì trình Bộ Tài chính, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét xóa nợ. - Đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ 5 đến dưới 10 tỷ đồng thì Cục Hải quan gửi hồ sơ xóa nợ đến Tổng cục Hải quan để xem xét, kiểm tra, nếu đủ điều kiện xóa nợ thì trình Bộ Tài chính xem xét xóa nợ. - Đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ dưới 5 tỷ đồng thì Cục Hải quan gửi hồ sơ xóa nợ đến Tổng cục Hải quan để xem xét, kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì xem xét xóa nợ. |
Bước 3: | Đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật quản lý thuế, cá nhân quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 65 Luật quản lý thuế, hộ gia đình quy định tại khoản 3 Điều 65 Luật quản lý thuế thì Cục Hải quan gửi hồ sơ xóa nợ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét xóa nợ. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Tùy từng trường hợp | + Trường hợp hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế cấp trên phải thông báo cho cơ quan đã lập hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ; + Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xoá nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Mẫu số 03 Phụ lục IIa - Chỉ tiêu thông tin về thuế và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính (được bổ sung tại Phụ lục IV Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) gửi đến cơ quan hải quan qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Mẫu số 27/CVĐNHNT/TXNK Phụ lục VI – Biểu mẫu về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính (được thay thế bởi Phụ lục III Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp hồ sơ giấy. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt trong khuôn khổ Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (Hiệp định CPTPP) theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05/9/2019 của Bộ Tài chính (trong trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan nhập khẩu người khai hải quan chưa kê khai để áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt): 01 bản chính. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
78/2006/QH11 | Luật 78/2006/QH11 | 29-11-2006 | Quốc Hội |
21/2012/QH13 | Luật 21/2012/QH13 | 20-11-2012 | Quốc Hội |
38/2015/TT-BTC | Thông tư 38/2015/TT-BTC | 25-03-2015 | Bộ Tài chính |