Quy chế thử nghiệm riêng cho từng công nghệ, sản phẩm, dịch vụ hoặc mô hình kinh doanh được Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều này phải
"Quy chế thử nghiệm riêng cho từng công nghệ, sản phẩm, dịch vụ hoặc mô hình kinh doanh được ủy ban nhân dân thành phố quyết định theo quy định tại điểm b khoản 6 điều này phải" được hiểu như sau:
8. Quy chế thử nghiệm riêng cho từng công nghệ, sản phẩm, dịch vụ hoặc mô hình kinh doanh được Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều này phải bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Tên gọi, nội dung công nghệ, sản phẩm, dịch vụ hoặc mô hình kinh doanh mới được cho phép thử nghiệm có kiểm soát;
b) Tổ chức, doanh nghiệp được phép triển khai thử nghiệm;
c) Thời gian thực hiện thử nghiệm;
d) Phạm vi giới hạn về không gian địa lý, quy mô thử nghiệm, số lượng, phạm vi người dùng hoặc các giới hạn cần thiết khác đối với nội dung thử nghiệm;
đ) Các quy định pháp luật mà tổ chức, doanh nghiệp thử nghiệm được miễn thực hiện (nếu có);
e) Cơ quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm soát quá trình thử nghiệm;
g) Quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan hướng dẫn, kiểm soát quá trình thử nghiệm;
h) Quyền, nghĩa vụ và nội dung cam kết trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thử nghiệm;
i) Các yêu cầu, hướng dẫn cần tuân thủ khác trong quá trình thử nghiệm.