Hệ thống pháp luật

Thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xăng, dầu

Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL39616

Câu hỏi:

Xin chào Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam, công ty có thể cung cấp cho tôi  mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 và văn bản hướng dẫn là gì? Cám ơn công ty!

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Bạn không nói rõ là bạn muốn hỏi cụ thể loại mặt hàng xăng dầu nào. Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại Thông tư 03/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 1 năm 2015 thì:

DANH MỤC THUẾ SUẤT

THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTC ngày 06/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất

(%)

27.10

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.

 

 

– Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ nhiên liệu sinh học và trừ dầu thải:

 

2710.12

– – Dầu nhẹ và các chế phẩm:

 

 

– – – Xăng động cơ:

 

2710.12.11

– – – – RON 97 và cao hơn, có pha chì

35

2710.12.12

– – – – RON 97 và cao hơn, không pha chì

35

2710.12.13

– – – – RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì

35

2710.12.14

– – – – RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì

35

2710.12.15

– – – – Loại khác, có pha chì

35

2710.12.16

– – – – Loại khác, không pha chì

35

2710.12.20

– – – Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực

25

2710.12.30

– – – Tetrapropylen

35

2710.12.40

– – – Dung môi trắng (white spirit)

35

2710.12.50

– – – Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

35

2710.12.60

– – – Dung môi nhẹ khác

35

2710.12.70

– – – Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ

35

2710.12.80

– – – Alpha olefin khác

35

2710.12.90

– – – Loại khác

35

2710.19

– – Loại khác:

 

2710.19.20

– – – Dầu thô đã tách phần nhẹ

5

2710.19.30

– – – Nguyên liệu để sản xuất than đen

5

 

– – – Dầu và mỡ bôi trơn:

 

2710.19.41

– – – – Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn

5

2710.19.42

– – – – Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay

5

2710.19.43

– – – – Dầu bôi trơn khác

5

2710.19.44

– – – – Mỡ bôi trơn

5

2710.19.50

– – – Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh)

3

2710.19.60

– – – Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch

5

 

– – – Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:

 

2710.19.71

– – – – Nhiên liệu diesel cho ô tô

30

2710.19.72

– – – – Nhiên liệu diesel khác

30

2710.19.79

– – – – Dầu nhiên liệu

35

2710.19.81

– – – Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23o C trở lên

25

2710.19.82

– – – Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23o C

25

2710.19.83

– – – Các kerosine khác

35

2710.19.89

– – – Dầu trung khác và các chế phẩm

15

2710.19.90

– – – Loại khác

3

2710.20.00

– Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải

5

 

– Dầu thải:

 

2710.91.00

– – Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)

20

2710.99.00

– – Loại khác

20

     
 
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

 Như vậy, theo quy định tại Thông tư này thì bạn có thể tham khảo và xem mặt hàng tương ứng với mức thuế suất nào.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155 để được giải đáp.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn