Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh, cấp huyện (cấp xã, phường)
Mã thủ tục: | 1.010409 |
Số quyết định: | 2103/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Bảo trợ xã hội |
Cấp thực hiện: | Cấp Xã |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định tiếp nhận hoặc văn bản trả lời không tiếp nhận. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | * Đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1, Điều 24 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP: 27 ngày làm việc. - Tại UBND cấp xã: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch UBND cấp xã, phường trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở UBND cấp xã (trong thời gian 07 ngày làm việc), trừ những thông tin về HIV của đối tượng. Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại, thì Chủ tịch UBND cấp phường, xã có văn bản gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp quận, huyện; - Tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, phường; phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp quận, huyện quyết định; - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp quận, huyện có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét chuyển hồ sơ đến người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội tiếp nhận đối tượng vào cơ sở; - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp quận, huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và chuyển hồ sơ của đối tượng đến cơ sở trợ giúp xã hội: + Sau khi nhận được hồ sơ, người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở; + Trường hợp không tiếp nhận đối tượng thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời ngay bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Chuyển kết quả xử lý cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, để trả cho UBND cấp xã, phường. * Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp theo quy định tại Khoản 2, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP: Cơ sở trợ giúp xã hội có trách nhiệm tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các thủ tục, hồ sơ phải trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận đối tượng. Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định. Thủ tục theo quy trình sau: Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận có chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở trợ giúp xã hội. Đối với đối tượng là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng (nếu có thể); Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ giúp đối tượng; Bước 3. Bảo đảm an toàn và chữa trị những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; đối với trẻ em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn 25 ngày làm việc; Bước 4. Quyết định trợ giúp đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng; Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch. | Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã, phường |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1, Điều 24, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1.Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) | To khai de nghi duoc tiep nhan vao co so tro giup xa hoi (Mau so 07).docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
3. Bản sao giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
4. Tờ khai đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu 04) | To khai doi tuong duoc nhan cham soc, nuoi duong (Mau so 04).docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
5. Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
6. Giấy tờ liên quan khác (nếu có) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
7. Văn bản đề nghị của UBND cấp xã, phường gửi UBND cấp huyện |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
8. Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
9. Quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp Khoản 2, Điều 24, Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ theo mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP | To khai de nghi duoc tiep nhan vao co so tro giup xa hoi (Mau so 07).docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có) |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
3. Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, phường nơi đối tượng đang ở hoặc nơi phát hiện thấy cần sự bảo vệ khẩn cấp gửi UBND cấp huyện; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
5. Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp quận, huyện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
6. Quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
20/2021/NĐ-CP | Nghị định 20/2021/NĐ-CP | 15-03-2021 | |
103/2017/NĐ-CP | Nghị định 103/2017/NĐ-CP | 12-09-2017 |