Thủ tục hành chính: Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở Bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - Tiền Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-TGG-133862-TT |
Cơ quan hành chính: | Tiền Giang |
Lĩnh vực: | Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Tiền Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Phòng Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (85 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 4, TP Mỹ Tho, Tiền Giang)
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn) |
Bước 3: | Trả kết quả tại Phòng Bảo trợ xã hội - Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tiền Giang (85 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 4, TP Mỹ Tho, Tiền Giang)
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các đối tượng trên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn không tự lo được cuộc sống tại cộng đồng | |
Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo (theo chuẩn nghèo được Chính phủ quy định cho từng thời kỳ) | |
Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mãn tính, sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo | |
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo | |
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo | |
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia đình; người thân; người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và đề nghị Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú (Mẫu đơn 1c) |
Sơ yếu lý lịch của đối tượng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Giấy khai sinh đối với trẻ em (trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16 Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch) |
Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS |
Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe doạ đến tính mạng của đối tượng |
Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã (nếu có) (Mẫu đơn 02) |
Văn bản đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội (nếu vào cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Biên bản Họp hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
Tải về |
1. Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở Bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - Tiền Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở Bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - Bắc Ninh
- 2 Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội công lập do cấp huyện quản lý - Tiền Giang
- 3 Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội - Tiền Giang