Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp Trung học phổ thông (Sở GDĐT)
Mã thủ tục: | 1.010321 |
Số quyết định: | 1403/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Thi, tuyển sinh |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Sở Giáo dục và Đào tạo TP.Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy giới thiệu. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
1. Điều kiện văn bằng:
- Trung học cơ sở: Học sinh vào học tại trường trung học cơ sở phải có học bạ của các lớp học trước đó cùng với xác nhận của nhà trường về việc được chuyển lên lớp học trên. - Trung học phổ thông: Học sinh vào học tại trường trung học phổ thông phải có văn bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp trung học cơ sở tương đương bằng tốt nghiệp trung học cơ sở của Việt Nam. 2. Học sinh đã học ở Việt Nam, sau thời gian học ở nước ngoài, khi về nước phải có bằng tốt nghiệp bậc học đã học ở Việt Nam. 3. Điều kiện về tuổi và chương trình học tập: Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước năm xin học được gia hạn thêm 01 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học. 4. Chương trình học tập: - Chương trình học tập ở nước ngoài phải có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam với những môn học thuộc nhóm khoa học tự nhiên. Với những môn học thuộc nhóm khoa học xã hội và nhân văn, học sinh phải bổ túc thêm kiến thức cho phù hợp với chương trình giáo dục của Việt Nam. - Những học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông Việt Nam phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định của lớp học đó. - Học sinh muốn vào học trường trung học chuyên biệt (phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên, trường năng khiếu) thực hiện theo quy chế của trường chuyên biệt đó. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 03 Ngày làm việc | Phí : 0 Đồng |
Tại Sở GDĐT: 03 ngày làm việc; việc tiếp nhận học sinh chuyển đến Sở Giáo dục được giải quyết 2 đợt : - Đợt 1 (Đầu năm học): Từ ngày 01/8 đến ngày 30/8. - Đợt 2 (Giữa năm học): Từ ngày 15/01 đến ngày 30/01. |
Trực tuyến | 03 Ngày làm việc | Phí : 0 Đồng |
Tại Sở GDĐT: 03 ngày làm việc; việc tiếp nhận học sinh chuyển đến Sở Giáo dục được giải quyết 2 đợt : - Đợt 1 (Đầu năm học): Từ ngày 01/8 đến ngày 30/8. - Đợt 2 (Giữa năm học): Từ ngày 15/01 đến ngày 30/01. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Học bạ (bản gốc và bản dịch sang Tiếng Việt). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang tiếng Việt). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh ra ở nước ngoài. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
51/2002/QĐ-BGDĐT | Về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông | 25-12-2002 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |