- 1 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 36:2001 về hạt giống Lát hoa (Churkasia tabularis A. Juss.) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 37:2001 về hạt giống Mỡ (Manglietia glauca BL.) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 38:2001 về hạt giống Phi lao (Casuarina equisetifolia L.) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 40:2001 về hạt giống Tếch (Tectona grandis L. F.) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 41:2001 về hạt giống Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex. Gordon) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 44: 2001 về hạt giống Thông nhựa vùng cao (Pinus merkusii Jungh. & de Vriese) dùng để gieo ươm tạo cây con hoặc trồng rừng bằng hạt gieo thẳng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04TCN 39:2001
HẠT GIỐNG SA MỘC
(Cunninghamia lanceolata Hook)
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG SINH LÝ
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi lô hạt giống Sa mộc (Cunninghamia lanceolata Hook) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng rừng.
1. Quy định chung
1.1. Mọi lô hạt giống Sa mộc dùng để gieo trồng đều phải được kiểm nghiệm và có giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định do cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền cấp.
1.2. Chỉ cấp giấy chứng nhận phẩm chất hạt giống cho những lô hạt Sa mộc có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn này.
1.3. Không được trao đổi, lưu thông, nhập nội, gieo trồng những lô hạt giống Sa mộc có phẩm chất thấp (dưới mức quy định của tiêu chuẩn này), mang mầm mống sâu bệnh hại và cỏ dại thuộc đối tượng kiểm dịch của Nhà nước Việt Nam.
2. Yêu cầu chất lượng
2.1. Chất lượng sinh lý của hạt giống Sa mộc được quy định trong bảng phân loại dưới đây.
2.2. Chất lượng lô hạt giống Sa mộc được xếp theo loại chất lượng thấp nhất mà lô hạt giống ấy đạt được ở chỉ tiêu tỷ lệ nẩy mầm và thế nẩy mầm. Nếu hai chỉ tiêu này đạt loại 1 hoặc 2 nhưng chỉ tiêu độ thuần thấp hơn tiêu chuẩn trong bảng dưới đây thì hạt được xếp vào loại thấp hơn.
2.3. Phương pháp xác định các chỉ tiêu chất lượng sinh lý cho hạt giống Sa mộc trong tiêu chuẩn này được thực hiện theo Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-33-2001.
3. Bảng các chỉ tiêu chất lượng sinh lý của hạt giống Sa mộc
Chỉ tiêu chất lượng | Loại | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |
1. Tỷ lệ nẩy mầm, không thấp hơn…. (% số hạt) | 30 | 25 | 20 |
2. Thế nẩy mầm, không thấp hơn…. (% số hạt) | 20 | 15 | 10 |
3. Hàm lượng nước của hạt, không cao hơn …. (%) | 10 | 10 | 10 |
4. Độ thuần của hạt giống, không thấp hơn … (% trọng lượng) | 95 | 90 | 85 |
- 1 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 36:2001 về hạt giống Lát hoa (Churkasia tabularis A. Juss.) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 37:2001 về hạt giống Mỡ (Manglietia glauca BL.) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 38:2001 về hạt giống Phi lao (Casuarina equisetifolia L.) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 40:2001 về hạt giống Tếch (Tectona grandis L. F.) dùng để gieo ươm tạo cây con trồng rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 41:2001 về hạt giống Thông ba lá (Pinus kesiya Royle ex. Gordon) dùng để gieo ươm tạo cây con do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Tiêu chuẩn ngành 04TCN 44: 2001 về hạt giống Thông nhựa vùng cao (Pinus merkusii Jungh. & de Vriese) dùng để gieo ươm tạo cây con hoặc trồng rừng bằng hạt gieo thẳng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành