![Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát... Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...](/sites/h/ht/htpl/themes/ls1/assets/images/loading.gif)
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8408:2010 về Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y - Quy trình phân tích rủi ro trong nhập khẩu
- 2 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 192:1994 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin Leptospira
- 3 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 175:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin đóng dấu lợn nhược độc chủng VR2
- 4 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 176:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin nhiệt thán nha bào nhược độc chủng 34F2
- 5 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 177:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin nhiệt thán nha bào vô độc chủng Trung Quốc
- 6 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 178:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin dịch tả trâu bò nhược độc thỏ hóa
- 7 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 179:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin dịch tả trâu bò nhược độc chủng Kabeta 0
- 8 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 180:1993 vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin newcastle chủng hệ I
- 9 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 182:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin newcastle chủng F
- 10 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 164:1992 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin dịch tả lợn
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 181:1993
VACXIN THÚ Y
QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM VACXIN NEWCASTLE CHỦNG LASOTA
Quy trình này áp dụng cho việc kiểm nghiệm vacxin chế tạo từ chủng virút Lasota, phòng bệnh Newcastle cho gà dưới 2 tháng tuổi. Dạng đông khô.
1. Mẫu: Theo 10 TCN 160-92
2. Kiểm tra thuần khiết: Theo 10 TCN 161-92
3. Kiểm tra an toàn:
Dùng 20 gà mẫn cảm (2 - l0 ngày tuổi) chia làm 2 tổ:
- Tổ l: 10 con, mỗi con được uống 10 liều vacxin sử dụng.
- Tổ 2: 10 con làm đối chứng.
Theo dõi trong 10 ngày. Gà ở mỗi tổ không được chết quá 3 con. Số gà chết bằng nhau hoặc tổ 1 chết ít hơn và không được có triệu chứng bệnh tích của bệnh Newcastle.
4. Kiểm tra hiệu lực:
4.1. Phương pháp trọng tài:
Gây miễn dịch cho 10 gà (dưới 2 tháng tuổi), mỗi con 1 liều vacxin sử dụng. Sau 14 ngày, các gà miễn dịch (sau khi đã được lấy máu làm phản ứng HI) cùng với 5 gà đối chứng được thử thách với virút Newcastle cường độc, mỗi con 105 - 106 EID50. Theo dõi trong 14 ngày, lô vacxin đạt tiêu chuẩn nếu: gà đối chứng chết ít nhất 3 con; Gà miễn dịch chết không quá 2 con. Trường hợp gà chết không đúng quá qui định thì hiệu giá HI bình quân của gà miễn dịch phải từ 1/20 trở lên.
4.2. Phương pháp thay thế:
Chuẩn độ hàm lượng vi rút. Mỗi liều vacxin phải chứa ít nhất 106 EID50.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8408:2010 về Vắc xin và chế phẩm sinh học dùng trong thú y - Quy trình phân tích rủi ro trong nhập khẩu
- 2 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 192:1994 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin Leptospira
- 3 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 175:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin đóng dấu lợn nhược độc chủng VR2
- 4 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 176:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin nhiệt thán nha bào nhược độc chủng 34F2
- 5 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 177:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin nhiệt thán nha bào vô độc chủng Trung Quốc
- 6 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 178:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin dịch tả trâu bò nhược độc thỏ hóa
- 7 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 179:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin dịch tả trâu bò nhược độc chủng Kabeta 0
- 8 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 180:1993 vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin newcastle chủng hệ I
- 9 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 182:1993 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin newcastle chủng F
- 10 Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 164:1992 về vacxin thú y - Quy trình kiểm nghiệm vacxin dịch tả lợn