TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 314:1998
(Thay thế 10 TCN 148-91)
HẠT GIỐNG ĐẬU TƯƠNG 1
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Glycine max Merr.
1. Phạm vi áp dụng
- Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi lô hạt giống đậu tương, sản xuất và lưu thông trong cả nước.
- Tiêu chuẩn này quy định những điều kiện cơ bản để cấp chứng chỉ hạt giống đậu tương.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Yêu cầu về đất
Đất sản xuất hạt giống đậu tương phải đảm bảo sạch cỏ dại và trước đó một vụ không trồng cây họ đậu.
2.2. Kiểm định đồng ruộng.
2.2.1. Số lần kiểm định
Ruộng sản xuất đậu tương giống phải được kiểm định ít nhất 2 lần:
- Khi ra hoa (50% số cây ra hoa)
- Khi chín (trước thu hoạch 5 - 7 ngày)
2.2.2. Tiêu chuẩn đồng ruộng
2.2.2.1. Cách ly: Ruộng sản xuất hạt giống đậu tương các cấp bắt buộc phải cách ly với các nguồn gây lẫn tạp từ ruộng khác giống hoặc ruộng cùng giống làm thương phẩm ít nhất 3 mét.
2.2.2.2. Tỷ lệ cây khác dạng:
Tại mỗi lần kiểm định không vượt quá tiêu chuẩn quy định dưới đây:
- Nguyên chủng : 0,5%
- Xác nhận : 1,0%
2.3. Tiêu chuẩn hạt giống : Theo quy định ở bảng 1.
Bảng 1
Chỉ tiêu | Đơn vị | Nguyên chủng | Xác nhận |
- Độ sạch (tối thiểu) | % khối lượng | 99,0 | 99,0 |
- Tạp chất (tối đa) | % khối lượng | 1,0 | 1,0 |
- Hạt cỏ dại (tối đa) | hạt/kg | 0 | 5 |
- Hạt khác giống (tối đa) | % số hạt | 0,02 | 0,1 |
- Tỷ lệ nảy mầm (tối thiểu) | % số hạt | 70 | 70 |
- Độ ẩm (tối đa) | % khối lượng | 12,0 | 12,0 |
1 Ban hành kèm theo quyết định số 32/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 24 tháng 2 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT