
- 1 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 291:2002 về Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - ống xả mô tô xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 292:2002 về Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - nan hoa mô tô, xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 293:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - vành bánh xe mô tô làm bằng vật liệu thép - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 294:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - chân phanh mô tô, xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 296:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - dây phanh mô tô, xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 297:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích mô tô - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 298:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích ống con lăn truyền động bước ngắn chính xác và đĩa xích - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5658:1999 về Ô tô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử
(Ban hành theo Quyết định số: 1636/2002/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2002 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải)
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn 22 TCN 295 - 02 biên soạn trên cơ sở tiêu chuẩn QC/T232 - 1997 của Cộng hòa nhân dân Trung hoa
Cơ quan đề nghị, biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công nghệ - Bộ Giao thông vận tải
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử áp dụng để kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật các loại tay phanh mô tô xe máy.
Thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau :
Tay phanh: chi tiết mà người lái xe tác động bằng tay để phanh xe.
Hình 1. Tay phanh
3.1. Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Phải có bản vẽ kỹ thuật của loại tay phanh đăng ký kiểm tra
3.2. Yêu cầu về mẫu thử
Mẫu thử phải là loại tay phanh hoàn chỉnh có kích thước, kết cấu đúng như trong bản vẽ kỹ thuật của loại tay phanh đăng ký kiểm tra.
3.3 Yêu cầu về hình dáng bên ngoài
Tay phanh phải có hình dạng giống như trong bản vẽ kỹ thuật, không được có những khuyết tật thể hiện trên bề mặt ( ví dụ như :rạn, nứt , cong, vênh...).
3.4. Tính năng kỹ thuật và lắp đặt thiết bị thử nghiệm
3.4.1 Tính năng kỹ thuật
Thiết bị thử nghiệm phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Lực ép định mức: từ 500 N đến 1000N
- Độ chia thang đo : không lớn hơn 5N
- Tốc độ ép: 30 mm ± 2 mm/phút
3.4.2. Lắp đặt thiết bị thử nghiệm (hình 2)
- Kích thước, vật liệu trục đỡ và chốt hãm dùng khi lắp tay phanh thử nghiệm phải có độ cứng không thấp hơn độ cứng của bộ phận tương ứng của xe thử nghiệm mà trên đó lắp loại tay phanh được thử nghiệm.
- Các mặt trục đỡ của thiết bị thử nghiệm phải được bôi trơn đầy đủ.
- Hình dạng và kích thước đầu ép của thiết bị tại vị trí tiếp xúc với mẫu thử có bán kính cong R= 10mm
Hình 2. Thiết bị thử nghiệm
3.5. Dụng cụ đo chuyển vị
Dụng cụ đo chuyển vị của mẫu thử có độ chia thang đo không lớn hơn 0,05 mm
3.6. Yêu cầu kỹ thuật
Khi tiến hành thử nghiệm theo mục 3.7, độ chuyển vị phải thoả mãn yêu cầu quy định trong bảng 1 tương ứng với các giá trị lực ép.
Bảng 1. Chuyển vị cho phép
Lực ép F (N) | Chuyển vị cho phép (mm) |
255 | ∆x1 = 0 |
343 | ∆x2 ≤ 5 |
3.7. Tiến hành thử nghiệm
3.7.1. Lắp đặt mẫu thử lên thiết bị thử nghiệm
Lắp mẫu thử lên thiết bị thử nghiệm ( xem hình 1 ). Đặt khoảng cách giữa điểm tiếp xúc (điểm A) của đầu ép lên mẫu thử (điểm đặt lực) và điểm trong cùng của núm cầu của tay phanh thử là 30mm. Điều chỉnh tay phanh ở vị trí thăng bằng.
Xác định tọa độ ban đầu của điểm A theo phương thẳng đứng X.
3.7.2. Cho thiết bị thử nghiệm tăng dần đều lực ép với tốc độ di chuyển của đầu ép 30 mm/phút theo phương thẳng đứng ( phương X ), khi đạt đến giá trị lực ép là 255N thì ngừng ép.
Đo lượng chuyển vị ∆x1 của điểm A theo phương thẳng đứng X.
3.7.3. Tăng lực ép tới 343N thì ngừng ép
Đo lượng chuyển vị ∆x2 của điểm A theo phương thẳng đứng X..
3.7.4. Trong quá trình đo quan sát xem mẫu thử có phát sinh những hư hỏng khác thường không (Ví dụ : rạn nứt , gẫy...).
- 1 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 291:2002 về Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - ống xả mô tô xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 292:2002 về Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - nan hoa mô tô, xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 293:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - vành bánh xe mô tô làm bằng vật liệu thép - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 294:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - chân phanh mô tô, xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 296:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - dây phanh mô tô, xe máy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 297:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích mô tô - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Tiêu chuẩn ngành 22TCN 298:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích ống con lăn truyền động bước ngắn chính xác và đĩa xích - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5658:1999 về Ô tô - Hệ thống phanh - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử