- 1 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 170:2001 về cá nước ngọt – cá giống các loài : Tai tượng, Tra và Ba sa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thủy sản ban hành
- 2 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 153:2000 về cá nước ngọt - cá hương các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 3 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 152:2000 về cá nước ngọt - cá bột các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 4 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 151:2000 về cá nước ngọt - cá bố mẹ các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4800:1989 (ISO 7088 - 1981)
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3696:1981 về cá nước ngọt - Cá thịt
CÁ NƯỚC NGỌT - CÁ BỘT CÁC LOÀI: TAI TƯỢNG, TRA VÀ BA SA - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Freshwater fish - Larvae of Giant gouramy, Ba sa catfish and Ba sa bocourti - Technical requirements
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Ðối tượng
Tiêu chuẩn này quy định chỉ tiêu chất lượng của cá bột 3 loài sau đây:
- Tai tượng Osphronemus gouramy (Lacèpede, 1802);
- Tra Pangasianodon hypophthalmus ( Sauvage, 1878)*;
- Ba sa Pangasius bocourti ( Sauvage, 1880).
* Chú thích: Tên khoa học trước đây của cá Tra là Pangasius hypophthalmus.
1.2 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở sản xuất và kinh doanh giống thuỷ sản trong phạm vi cả nước.
Chất lượng cá bột phải theo đúng mức và yêu cầu quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột trước khi thả nuôi
Chỉ tiêu | Tai tượng | Tra | Ba sa |
1. Khả năng bắt mồi | Có khả năng bắt được mồi bên ngoài | ||
2. Ngày/giờ tuổi tính từ khi trứng nở | 7 -10 ngày (t0 : 27 - 300C) | 28 - 30 giờ (t0: 28 - 300C) | 40 - 50 giờ (t0: 28 - 300C) |
3. Chiều dài (cm) | 0,75 - 0,85 | 0,60 - 0,65 | 0,80 - 0,90 |
4. Ngoại hình | Hoàn chỉnh, số cá thể dị hình phải nhỏ hơn 5% tổng số | ||
5. Màu sắc | Thân còn trong, còn ít noãn hoàng | Cơ thể trong, có sắc tố nhạt trên thân | Cơ thể trong, có ít sắc tố trên thân |
6. Trạng thái hoạt động | Bơi chủ động, có định hướng | Bơi nhanh nhẹn, hướng quang | |
7. Tình trạng sức khoẻ | Tốt, không có bệnh |
3.1 Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bột được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dụng cụ kiểm tra chất lượng cá bột
TT | Tên dụng cụ | Quy cách, đặc điểm | Số lượng |
1 | Vợt cá bột | Dùng vải hoặc lưới phù du N0 64 Ðường kính 30 - 50 cm, sâu 20 - 25 cm | 1 |
2 | Thước đo hoặc giấy kẻ ô li | Có vạch chia chính xác đến mm | 1 |
3 | Bát (chén) chứa cá bột | Bằng nhựa hoặc sứ màu trắng, dung tích 0,5 - 1,0 lít | 3 |
4 | Cốc đong | 25 -100 cc | 2 |
5 | Panh (kẹp) | Loại thẳng | 1 - 2 |
6 | Vải màn (mùng) | Hình vuông, kích thước 200 x 200 mm | 1 |
7 | ống hút | 2 - 5 ml | 1 |
8 | Kính hiển vi | Ðộ phóng đại đến 1000 lần | 1 |
9 | Lam kính | Kích thước 25,4 x 76,2 x 1,0 mm | 10 |
10 | Lammelle | Kích thước 20 x 20 mm | 10 |
3.2 Thức ăn để kiểm tra khả năng bắt mồi của cá bột: Dùng Moina hoặc nauplii của Artemia.
Thu 3 lần mẫu, mỗi lần dùng ống hút hoặc vợt lấy ngẫu nhiên (với cá Tra phải lấy ở cả tầng mặt, tầng giữa và tầng đáy để thu cả cá dị hình thường nằm dưới đáy), với số lượng khoảng 100 cá thể từ dụng cụ ấp cá bột thả vào bát (chén) chứa sẵn nước sạch với mức nước từ 3 đến 4 cm.
3.4.1 Khả năng bắt mồi
- Với cá Ba sa và Tai tượng: Dùng Moina hoặc nauplii của Artemia thả vào dụng cụ ấp. Sau 10 phút, vớt cá đưa vào cốc đong để kiểm tra xem bụng cá có thức ăn Moina hoặc nauplii của Artemia hay không.
- Với cá Tra: Cũng dùng Moina hoặc nauplii của Artemia để kiểm tra khả năng bắt được mồi bên ngoài của cá bột. Thao tác kiểm tra như với cá Ba sa và Tai tượng. Khi kiểm tra, phải đưa thức ăn ngay sau khi cá sắp hết noãn hoàng để tránh tình trạng cá ăn lẫn nhau.
3.4.2 Ngoại hình, màu sắc và trạng thái hoạt động Quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bột trong bát hoặc cốc đong ở nơi đủ ánh sáng để phân biệt được về ngoại hình, màu sắc và hoạt động của cá bột theo quy định trong Bảng 1.
- Vớt những cá thể dị hình của từng mẫu để tính tỷ lệ % cá dị hình trong tổng số cá kiểm tra. Bình quân tỷ lệ % số cá thể dị hình của 3 mẫu kiểm tra phải nhỏ hơn 5 % tổng số.
3.4.3 Chiều dài
Dùng panh gắp cá bột đặt nhẹ nhàng trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li để đo chiều dài toàn thân cá (L). Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt hoặc vượt chiều dài theo quy định trong Bảng 1 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.
3.4.4 Tình trạng sức khoẻ
- Kiểm tra các chỉ tiêu cảm nhiễm bệnh theo 28 TCN 101:1997 do Bộ Thuỷ sản ban hành.
- Kết hợp đánh giá tình trạng sức khoẻ của cá bột bằng cảm quan qua các chỉ tiêu quy định trong Bảng 1.
- 1 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 170:2001 về cá nước ngọt – cá giống các loài : Tai tượng, Tra và Ba sa - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thủy sản ban hành
- 2 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 153:2000 về cá nước ngọt - cá hương các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 3 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 152:2000 về cá nước ngọt - cá bột các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 4 Tiêu chuẩn ngành 28TCN 151:2000 về cá nước ngọt - cá bố mẹ các loài : mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai F1 - yêu cầu kỹ thuật do Bộ Thuỷ sản ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4800:1989 (ISO 7088 - 1981)
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3696:1981 về cá nước ngọt - Cá thịt