Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN NGÀNH

3TCN 195 - 72

DAO TIỆN GẮN THÉP GIÓ

DAO BÀO PHÁ ĐẦU CONG 450 PHẢI VÀ TRÁI

Ví dụ: Kí hiệu qui ước dao bào phá đầu cong, j = 450 phải có mặt cắt thân dao 25x16 mm, gắn thép gió P18:

Dao -25x16-P18-3TCN 195-72.

Tương tự, đối với dao trái:

Dao bào T25x16-P18-3TCN 195-72

Chú thích: 1. Chỉ khi gia công thép thì kết cấu mặt trước của dao mới làm vát trị số vát f = (0,8 ÷ 1)S, trong đó S, - lượng chạy dao mm/vòng.

Trong sản xuất tập trung, lấy f = 1mm; gv = 50.

2. Theo yêu cầu của khách hàng, cho phép sản xuất dao bào có các trị số góc độ và độ nhẵn khác quy định ở các hình vẽ trên.

KÍCH THƯỚC mm

Kích thước mặt cắt thân dao

L

l1

m

r

R1

2

Mảnh thép gió theo 3TCN 374-72

H

B

Số hiệu của mảnh

b

S

20

12

190

40

7

1,5

24

4

D02

10

5

25

16

220

50

9

1,5

29

4

D03

12

6

32

20

280

63

12

2

36

4

D04

16

8

40

25

340

80

14

2

45

5

D05

20

10

50

32

400

100

16

3

55

5

D06

24

12

63

40

500

125

22

3

68

5

D07

32

16

1 - Vật liệu phần cắt: Thép gió nhãn hiệu P18 hoặc P9 (theo G0CT 9373-60).

Hình dáng và kích thước của mảnh thép gió theo 3TCN 207-72.

Độ cứng phần cắt không thấp hơn HRC62.

2 - Vật liệu thân dao: Thép 45 hoặc 50 (theo G0CT 1050-60); hoặc thép CT6 (theo G0CT 380-71);

Độ cứng thân dao không thấp hơn HRC28.

3 - Sai lệch cho phép:

a) Kích thước L: Sai lệch cho phép lấy bằng 2 lần B10 theo TCVN 42-63.

b) Kích thước H và B:

Đối với dao chỉ gia công mặt tựa (chế tạo từ thép cán nóng), thì sai lệch của H như sau:

- Nếu H = 20 mm, sai lệch cho phép là - 1,5 mm;

- Nếu H = 25 và 32 mm, sai lệch cho phép là - 2 mm;

- Nếu H = 40; 50 và 63 mm, sai lệch cho phép là - 3 mm;

Đối với dao được gia công tất cả các mặt thì sai lệch cho phép của H và B lấy theo L16 của TCVN 40 - 63.

c) Các kích thước còn lại: sai lệch cho phép lấy theo cấp chính xác 10, với khoảng dung sai phân bố đối xứng.

4 - Yêu cầu của phần cắt: Trên phần cắt không được có vết nứt, vết xước, rìa thừa. Trên lưỡi cắt không được sứt mẻ, gồ ghề.

5 - Yêu cầu của mối hàn: Mối hàn giữa mảnh thép gió và thân dao phải bền vững; chiều dày lớp kim loại hàn không được lớn quá 0,2 mm. Chỗ gián đoạn của mối hàn không được lớn quá 20% chiều dày hàn.

6 - Ghi nhãn

Trên một mặt bên của mỗi dao cần ghi rõ:

a) Nhãn hàng của nhà máy chế tạo dao;

b) Nhãn hiệu thép gió;

c) Kích thước mặt cắt thân dao HxB;

7. Các yêu cầu kỹ thuật khác: Theo 3TCN 208-72.