- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7533:2005 (ISO 10454 : 1993) về Lốp xe tải và xe buýt - Kiểm tra xác nhận các tính năng của lốp - Phương pháp thử phòng thí nghiệm
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7532:2005 (ISO 10191 : 1995) về Lốp xe ôtô con - Kiểm tra xác nhận các tính năng của lốp - Phương pháp thử phòng thí nghiệm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7531-1:2005 (ISO 4223-1 : 2002) về Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp - Phần 1: Lốp hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-1:2002 về săm và lốp xe máy - phần 1: săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-2:2002 về săm và lốp xe máy - phần 2: lốp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721:1993 về săm và lốp xe máy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7 Tiêu chuẩn ngành 64TCN 67:1993 về ngoại quan lốp ô tô
TIÊU CHUẨN NGÀNH
64TCN 65:1993
NGOẠI QUAN LỐP XE MÁY
Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm tra ngoại quan các quy cách lốp xe máy.
1. Ngoại quan lốp xe máy phải đạt các yêu cầu sau:
Tên khuyết tật | Mức |
1. Pavia ở mặt lốp | Dày không quá 1mm |
2. Khuyết tật ở mặt chạy do miệng khuôn ráp lệch | Dày không quá 1mm |
3. Lệch hoa | Lệch không quá 3mm |
4. Hoa lốp bị sứt | Không quá 2 chỗ, sâu không quá 2mm. Diện tích mỗi chỗ không quá 30 mm2, chân hoa không bị nứt |
5. Tạp chất | Sâu không quá 2mm ở mặt lốp và không quá 0,5mm ở hông lốp. Diện tích mỗi chỗ không quá 30 mm2. Không quá 2 chỗ |
6. Thiếu cao su |
|
- ở mặt lốp | - Sâu không quá 1,5mm, dài cộng dồn không quá 1/8 chu vi |
- ở hông lốp | - Sâu không quá 0,5mm, chiều dài cộng dồn không quá 1/10 chu vi |
7. Các vết nhăn gấp và dạn nứt ở hông lốp | Không cho phép |
8. Bọt khí |
|
- Bọt khí trong lớp cao su | - Cho phép sâu không qúa 1,5mm ở mặt lốp và không quá 0,5mm ở hông lốp. Không quá 2 chỗ. Diện tích mỗi chỗ không quá 30 mm2 |
- Bọt khí giữa cao su và vải mành và bọt khí trong vải mành | - Không cho phép |
9. Dãn hoặc cong sợi mành | Dài không quá 40 mm, không quá 5 sợi, không quá 4 chỗ |
10. Gót lốp thiếu cao su | Dài không quá 50mm |
11. Lòng lốp xù xì cứng | Không cho phép |
2. Tất cả các lốp xe máy sản xuất ra đều phải được kiểm tra phân loại và đóng dấu chất lượng sản phẩm.
3. Lốp xe máy không đạt 1 trong các chỉ tiêu trên, xếp vào loại phế phẩm và không được phép sử dụng.
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7533:2005 (ISO 10454 : 1993) về Lốp xe tải và xe buýt - Kiểm tra xác nhận các tính năng của lốp - Phương pháp thử phòng thí nghiệm
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7532:2005 (ISO 10191 : 1995) về Lốp xe ôtô con - Kiểm tra xác nhận các tính năng của lốp - Phương pháp thử phòng thí nghiệm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7531-1:2005 (ISO 4223-1 : 2002) về Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp - Phần 1: Lốp hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-1:2002 về săm và lốp xe máy - phần 1: săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721-2:2002 về săm và lốp xe máy - phần 2: lốp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5721:1993 về săm và lốp xe máy do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7 Tiêu chuẩn ngành 64TCN 67:1993 về ngoại quan lốp ô tô