- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591-1:2006 về Săm và lốp xe đạp - Phần 1: Săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7533:2005 (ISO 10454 : 1993) về Lốp xe tải và xe buýt - Kiểm tra xác nhận các tính năng của lốp - Phương pháp thử phòng thí nghiệm
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7532:2005 (ISO 10191 : 1995) về Lốp xe ôtô con - Kiểm tra xác nhận các tính năng của lốp - Phương pháp thử phòng thí nghiệm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7531-1:2005 (ISO 4223-1 : 2002) về Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp - Phần 1: Lốp hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7450:2004 về Xe đạp điện - Động cơ điện - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591:1993 về săm và lốp xe đạp
- 7 Tiêu chuẩn ngành 64TCN 64:1993 về lốp xe đạp mành polyamid
- 8 Tiêu chuẩn ngành 64TCN 67:1993 về ngoại quan lốp ô tô
- 9 Tiêu chuẩn ngành 64TCN 7:1985 về ngoại quan săm và lốp xe đạp xuất khẩu
TIÊU CHUẨN NGÀNH
64TCN 83:1994
NGOẠI QUAN LỐP XE ĐẠP
Tiêu chuẩn này để kiểm tra ngoại quan các quy cách lốp xe đạp.
1. Ngoại quan lốp xe đạp phải đạt các yêu cầu sau:
Tên khuyết tật | Mức |
1. Ngoại quan | Lốp phải sạch, mầu sắc đồng đều |
2. Lệch hoa | Không cho phép lệch hoa |
3. Thiếu cao su và có tạp chất ở mặt lốp và hông lốp | - Ở mặt lốp: Thiếu cao su sâu không lớn hơn 1mm, diện tích mỗi chỗ không lớn hơn 50 mm2, không quá 3 chỗ. - Ở hông lốp: Sâu không lớn hơn 0,3mm. Diện tích mỗi chỗ không lớn hơn 50 mm2 , không quá 2 chỗ |
4. Bọt khí | - Cho phép có hai bọt khí nhỏ trong cao su. Diện tích mỗi chỗ có bọt khí không lớn hơn 16 mm2, cách nhau khong nhỏ hơn 300mm - Không cho phép có bọt khí giữa lớp cao su và mành và bọt khí giữa các lớp mành. |
5. Cao su thừa ở mặt chạy (Pavia) | Dày dưới 0,5mm, không xốp, lệch khuôn không quá 0,5mm |
6. Gấp mành | Không cho phép gấp ở giữa bước. Cho phép gấp không quá 2 chỗ ở mối ghép, Mỗi chỗ không quá 5 sợi |
7. Khe hở mành bị rộng do bị xô mành | Cho phép mỗi chỗ có hai khe rộng gấp đôi khe mành bình thường. Không quá 4 chỗ. |
8. Thân lốp bị xì cốt hơi | Không cho phép |
9. Gót lốp |
|
- Cao su mặt lốp không phủ kín gót lốp | Dài tổng cộng không quá 100mm, vải mành không bị tróc cao su |
- Gót lốp hằn sợi chỉ mành | Dài không quá 100mm |
- Bong vải bọc gót lốp | Không cho phép |
10. Vị trí vòng tanh | Cho phép tanh chạy quá vị trí chuẩn không quá 2mm, dài không quá 100mm |
2. Tất cả lốp xe đạp sản xuất ra đều phải được kiểm tra phân loại và đóng dấu chất lượng sản phẩm.
3. Lốp xe đạp không đạt các chỉ tiêu trên xếp vào loại phế phẩm.
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591-1:2006 về Săm và lốp xe đạp - Phần 1: Săm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7533:2005 (ISO 10454 : 1993) về Lốp xe tải và xe buýt - Kiểm tra xác nhận các tính năng của lốp - Phương pháp thử phòng thí nghiệm
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7532:2005 (ISO 10191 : 1995) về Lốp xe ôtô con - Kiểm tra xác nhận các tính năng của lốp - Phương pháp thử phòng thí nghiệm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7531-1:2005 (ISO 4223-1 : 2002) về Định nghĩa một số thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp - Phần 1: Lốp hơi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7450:2004 về Xe đạp điện - Động cơ điện - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1591:1993 về săm và lốp xe đạp
- 7 Tiêu chuẩn ngành 64TCN 64:1993 về lốp xe đạp mành polyamid
- 8 Tiêu chuẩn ngành 64TCN 67:1993 về ngoại quan lốp ô tô
- 9 Tiêu chuẩn ngành 64TCN 7:1985 về ngoại quan săm và lốp xe đạp xuất khẩu