
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10840:2015 về Cần trục - Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn về an toàn đối với cần trục tự hành
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5205-1:2013 (ISO 8566-1:2010) về Cần trục – Cabin và trạm điều khiển – Phần 1: Yêu cầu chung
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8242-3:2009 (ISO 4306-3:2003) về Cần trục - Từ vựng - Phần 3: Cần trục tháp
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5205-2:2008 (ISO 8566-2 : 1995) về Cần trục - Cabin - Phần 2: Cần trục tự hành
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7761-4:2007 (ISO 10245-4 : 2004) về Cần trục - Cơ cấu hạn chế và cơ cấu chỉ báo - Phần 4: Cần trục kiểu cần
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7761-2:2007 (ISO 10245-2 : 1994) về Cần trục - Cơ cấu hạn chế và cơ cấu chỉ báo - Phần 2: Cần trục di động
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10199-1:2013
ISO 9942-1:1994
CẦN TRỤC - NHÃN THÔNG TIN - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Cranes - Information labels - Part 1: General
Lời nói đầu
TCVN 10199-1:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 9942-1:1999.
TCVN 10199-1:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10199 (ISO 9942), Cần trục - Nhãn thông tin gồm các phần sau:
- TCVN 10199-1:2013 (ISO 9942-1:1994), Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 10199-3:2013 (ISO 9942-3:1999), Phần 3: Cần trục tháp.
CẦN TRỤC - NHÃN THÔNG TIN - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Cranes - Information labels - Part 1: General
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu đối với nhãn để nhận biết (đánh dấu) và vận hành cần trục.
2. Dữ liệu nhận biết
2.1. Dữ liệu của nhà sản xuất
Ít nhất các thông tin sau đây phải được thể hiện lâu bền trên mỗi cần trục:
- Tên nhà cung cấp;
- Tên nhà sản xuất;
- Năm sản xuất;
- Số sêri;
- Kiểu máy;
2.2. Dữ liệu tải trọng
Thông tin về tải trọng tối đa (các tải trọng nâng) phải được thể hiện lâu bền trên cần trục và phải dễ đọc.
Thông tin này được yêu cầu để tránh quá tải trọng; xem các phần khác của bộ tiêu chuẩn này.
3. Thông tin về vận hành đối với người lái cần trục
3.1. Thiết bị điều khiển và thiết bị chỉ báo
Thông tin phải được gắn ở nơi dễ nhìn.
Các thông tin thêm nữa phải sẵn có trong các tiêu chuẩn-sản phẩm cụ thể.
3.2. Nhiệm vụ của người lái cần trục
Thông tin liên quan đến nhiệm vụ của người lái cần trục trên hoặc bên cạnh thiết bị điều khiển cần trục phải bao gồm các thông tin về nhiệm vụ trước, trong và sau khi vận hành cần trục. Thông tin phải được thể hiện dưới dạng nhãn thông tin gắn lâu bền trong cabin hoặc ở trạm điều khiển trong trường hợp không có sàn điều khiển riêng.
Trong trường hợp không có sàn điều khiển (ví dụ các cần trục điều khiển từ mặt đất) nhãn thông tin phải được gắn ngay gần công tắc nguồn của cần trục.
4. Thông tin cho người ở trong phạm vi làm việc của cần trục
Để tránh các nguy hiểm trong khi vận hành cần trục, phải cung cấp các thông tin bổ sung tùy thuộc vào từng loại cần trục và vận hành chúng.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10840:2015 về Cần trục - Hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn về an toàn đối với cần trục tự hành
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5205-1:2013 (ISO 8566-1:2010) về Cần trục – Cabin và trạm điều khiển – Phần 1: Yêu cầu chung
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8242-3:2009 (ISO 4306-3:2003) về Cần trục - Từ vựng - Phần 3: Cần trục tháp
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5205-2:2008 (ISO 8566-2 : 1995) về Cần trục - Cabin - Phần 2: Cần trục tự hành
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7761-4:2007 (ISO 10245-4 : 2004) về Cần trục - Cơ cấu hạn chế và cơ cấu chỉ báo - Phần 4: Cần trục kiểu cần
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7761-2:2007 (ISO 10245-2 : 1994) về Cần trục - Cơ cấu hạn chế và cơ cấu chỉ báo - Phần 2: Cần trục di động