- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12527-1:2018 (IEC 61672-1:2013) về Điện âm - Máy đo mức âm - Phần 1: Các yêu cầu
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12527-2:2018 (IEC 61672-2:2017) về Điện âm - Máy đo mức âm - Phần 2: Thử nghiệm đánh giá kiểu
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-6:2015 (ISO 389-6:2007) về Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 6: Ngưỡng nghe chuẩn đối với tín hiệu thử khoảng thời gian ngắn
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-8:2015 (ISO 389-8:2004) về Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 8: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe chụp kín tai
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10615-1:2014 (ISO 3382-1:2009) về Âm học - Đo các thông số âm thanh phòng - Phần 1: Không gian trình diễn
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9800-2:2013 (ISO 4869-2:1994) về Âm học - Thiết bị bảo vệ thính giác - Phần 2: ước tính các mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu khi đeo thiết bị bảo vệ thính giác
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9799:2013 (ISO 9612:2009) về Âm học - Xác định mức tiếp xúc tiếng ồn nghề nghiệp - Phương pháp kỹ thuật
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8776:2011 (ISO 16032:2004) về Âm học – Đo mức áp suất âm của các thiết bị sử dụng trong các tòa nhà – Phương pháp kỹ thuật
- 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8018:2008 (ISO 15664 : 2001) về Âm học - Quy trình thiết kế kiểm soát tiếng ồn cho nhà máy hở
- 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7839-1:2007 (ISO 11546 - 1 : 1995) về Âm học - Xác định hiệu quả cách âm của vỏ cách âm - Phần 1: Phép đo ở điều kiện phòng thí nghiệm (để công bố kết quả)
- 11 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6965:2001 (ISO 266 : 1997) về Âm học - Tần số ưu tiên
TCVN 10613:2014
ISO 1683:2008
ÂM HỌC - GIÁ TRỊ QUY CHIẾU ƯU TIÊN DÙNG CHO CÁC MỨC ÂM VÀ RUNG
Acoustics - Preferred reference values for acoustical and vibratory levels
Lời nói đầu
TCVN 10613:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 1683:2008
TCVN 10613:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Trong lĩnh vực âm học thường sử dụng đơn vị deciben để biểu thị các mức âm và rung khác nhau. Để có thể thiết lập được một cơ sở thống nhất cho biểu thức các mức này, cần có một tập hợp các giá trị quy chiếu thống nhất.
Giá trị quy chiếu sẽ xác định mức cho một đại lượng cụ thể là dương hay âm. Đối với các phép đo chung và nhiều quy định kỹ thuật, đều mong muốn rằng các mức của một đại lượng nhất định phải chắc chắn hoặc luôn luôn dương hoặc luôn luôn âm.
Nói chung, một giá trị quy chiếu được biểu thị bằng một con số và đơn vị SI dẫn xuất hình thành bằng cách sử dụng một tiền tố SI thích hợp.
Các giá trị quy định trong tiêu chuẩn này đại diện cho các giá trị mang tính quốc tế đã được chấp nhận qua nhiều thập kỷ.
Đối với âm lan truyền trong không khí, giá trị quy chiếu đặc biệt cho áp suất âm được công bố theo cách sử dụng rộng rãi và các ý nghĩa về pháp lý.
ÂM HỌC - GIÁ TRỊ QUY CHIẾU ƯU TIÊN DÙNG CHO CÁC MỨC ÂM VÀ RUNG
Acoustics - Preferred reference values for acoustical and vibratory levels
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các giá trị quy chiếu được sử dụng trong âm học, nhằm thiết lập một cơ sở thống nhất để biểu thị các mức âm và rung.
Các giá trị quy chiếu là bắt buộc để sử dụng trong âm học đối với âm lan truyền trong không khí và âm lan truyền trong kết cấu, nhưng cũng có thể được sử dụng trong các ứng dụng khác.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 2041:2009, Mechanical vibration, shock and condition monitoring - Vocabulary. (Rung, sốc cơ học và giám sát tình trạng - Từ vựng).
ISO/TR 25417, Acoustics - Definitions of basic quantities and terms. (Âm học - Định nghĩa các thuật ngữ và các đại lượng cơ bản).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa được nêu tại ISO 2041 và ISO/TR 25417 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Giá trị quy chiếu (reference value)
Giá trị đại lượng dùng làm cơ sở để so sánh với các giá trị của các đại lượng cùng loại [TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), 5.18]
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, giá trị quy chiếu được biểu thị bằng một số và đơn vị đo phù hợp của phép đo, dùng để lập tỉ số có thứ nguyên một, khi xác định một đại lượng logarit.
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Giá trị quy chiếu đối với các đại lượng âm lan truyền trong không khí
Các giá trị quy chiếu đối với các đại lượng âm lan truyền trong không khí khác nhau được nêu tại Bảng 1.
Bảng 1 - Các giá trị quy chiếu đối với các đại lượng âm lan truyền trong không khí
Đại lượng | Giá trị quy chiếu |
Áp suất âm | 20 mPa |
Tiếp xúc âm | (20 mPa)2s |
Công suất âm | 1 pW |
Năng lượng âm | 1 pJ |
Cường độ âm | 1 pW/m2 |
4.2. Giá trị quy chiếu đối với các đại lượng rung
Các giá trị quy chiếu đối với các đại lượng rung khác nhau được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các giá trị quy chiếu đối với các đại lượng rung
Đại lượng | Giá trị quy chiếu a |
Dịch chuyển rung | 1 pm |
Vận tốc rung b | 1 nm/s |
Gia tốc rung c | 1 mm/s2 |
Lực rung | 1 mN |
a Giá trị quy chiếu sử dụng để thiết lập cho một đại lượng rung đã biết phải luôn luôn được công bố với mức tương ứng. b Liên quan tới âm lan truyền trong kết cấu, giá trị quy chiếu bằng 50 nm/s cũng được sử dụng. Trong trường hợp này, mức vận tốc rung lấy giá trị gần với áp suất âm và các mức cường độ âm liên quan. c Liên quan tới âm lan truyền trong kết cấu, giá trị quy chiếu 10 m/s2 cũng được sử dụng. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7870-8 (ISO 80000-8), Đại lượng và đơn vị - Phần 8: Âm học
[2] TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007), Từ vựng quốc tế về đo lường học - Các khái niệm chung, cơ bản và các thuật ngữ liên quan (VIM).
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12527-1:2018 (IEC 61672-1:2013) về Điện âm - Máy đo mức âm - Phần 1: Các yêu cầu
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12527-2:2018 (IEC 61672-2:2017) về Điện âm - Máy đo mức âm - Phần 2: Thử nghiệm đánh giá kiểu
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-6:2015 (ISO 389-6:2007) về Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 6: Ngưỡng nghe chuẩn đối với tín hiệu thử khoảng thời gian ngắn
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11111-8:2015 (ISO 389-8:2004) về Âm học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 8: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe chụp kín tai
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10615-1:2014 (ISO 3382-1:2009) về Âm học - Đo các thông số âm thanh phòng - Phần 1: Không gian trình diễn
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9800-2:2013 (ISO 4869-2:1994) về Âm học - Thiết bị bảo vệ thính giác - Phần 2: ước tính các mức áp suất âm trọng số A hữu hiệu khi đeo thiết bị bảo vệ thính giác
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9799:2013 (ISO 9612:2009) về Âm học - Xác định mức tiếp xúc tiếng ồn nghề nghiệp - Phương pháp kỹ thuật
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8776:2011 (ISO 16032:2004) về Âm học – Đo mức áp suất âm của các thiết bị sử dụng trong các tòa nhà – Phương pháp kỹ thuật
- 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8018:2008 (ISO 15664 : 2001) về Âm học - Quy trình thiết kế kiểm soát tiếng ồn cho nhà máy hở
- 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7839-1:2007 (ISO 11546 - 1 : 1995) về Âm học - Xác định hiệu quả cách âm của vỏ cách âm - Phần 1: Phép đo ở điều kiện phòng thí nghiệm (để công bố kết quả)
- 11 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6965:2001 (ISO 266 : 1997) về Âm học - Tần số ưu tiên