![Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát... Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...](/sites/h/ht/htpl/themes/ls1/assets/images/loading.gif)
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12082:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng chất khô tổng số - Phương pháp khối lượng
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12083:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng tro
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12084:2017 về Rượu vang - Xác định glucose và fructose - Phương pháp enzym
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12085:2017 về Rượu vang - Xác định nồng độ rượu theo thể tích - Phương pháp chưng cất sử dụng pycnometer
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12086:2017 về Rượu vang - Xác định độ axit tổng số
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12087:2017 về Rượu vang - Xác định độ axit bay hơi
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12088:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng cacbon dioxit - Phương pháp chuẩn độ
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11028:2015 về Đồ uống - Xác định tổng hàm lượng chất tạo màu anthocyanin dạng monome - Phương pháp pH vi sai
- 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11031:2015 về Đồ uống không cồn - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Phương pháp sắc ký khí-phổ khối lượng
- 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10920:2015 (ISO 2168:1974) về Nho tươi - Hướng dẫn bảo quản lạnh
- 11 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10743:2015 (CODEX STAN 255-2007 with amendment 2011) về Nho quả tươi
- 12 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977) về Van công nghiệp công dụng chung - Ghi nhãn
- 13 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982) về Van kim loại dùng cho hệ thống lắp bích - Kích thước mặt lắp mặt và tâm đến mặt
- 14 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10831:2015 (ISO 12149:1999) về Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dung chung
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11032:2015
ĐỒ UỐNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG GLYCEROL TRONG RƯỢU VANG VÀ NƯỚC NHO - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
Beverages - Determination of glycerol content in wine and grape juice - Liquid chromatographic method
TCVN 11032:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 991.46 Glycerol in wine and grape juice. Liquid chromatographic method;
TCVN 11032:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ĐỒ UỐNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG GLYCEROL TRONG RƯỢU VANG VÀ NƯỚC NHO - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
Beverages - Determination of glycerol content in wine and grape juice - Liquid chromatographic method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng để xác định glycerol trong rượu vang và các loại nước nho.
2. Nguyên tắc
Lọc phần mẫu thử qua màng lọc. Glycerol trong mẫu thử được xác định bằng sắc ký lỏng (LC), dùng cột trao đổi cation mạnh với detector chỉ số khúc xạ, bộ tích phân và chất chuẩn ngoại.
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã khử ion hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Glycerol, độ tinh khiết 99,5 %.
3.2. Dung dịch chuẩn glycerol (dùng cho rượu vang), 7 500 mg/l.
3.3. Dung dịch chuẩn glycerol (dùng cho nước nho), 1 000 mg/l.
3.4. Pha động, nước, dùng cho LC (hoặc nước đã khử ion, lọc qua màng lọc cỡ lỗ 0,45 μm), đã khử khí bằng cách đun sôi hoặc sục khí heli.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể sau đây:
4.1. Máy sắc ký lỏng (LC), có bộ bơm mẫu, bộ phận làm nóng cột, detector chỉ số khúc xạ, máy tích phân.
4.2. Cột LC, kích thước 300 mm x 7,8 mm, được nhồi cation mạnh (dạng H ), số đĩa lý thuyết n ³ 1 500, hệ số đuôi T £ 1,5 được tính cho glycerol (ví dụ: Cột Bio-Rad HPX87*, No. 125-0740, có n = 2 800, T khoảng 1,0).
4.3. Cột bảo vệ, có hệ thống khử tro, để loại bỏ các tạp chất vô cơ (nhựa cation mạnh H ; nhựa anion mạnh OH-). Nếu hệ thống LC (cột bảo vệ và cột LC) có hệ số kéo đuôi đối với glycerol > 1,5 thì thay cột bảo vệ. Ví dụ: Bio-Rad, No. 125-0118 hoặc loại tương đương.
4.4. Bộ lọc màng, dùng một lần, cỡ lỗ 0,45 μm (đường kính 3 cm), được gắn với xyranh bằng thủy tinh hoặc xyranh bằng chất dẻo dung tích 5 ml.
5. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
Lọc mẫu qua bộ lọc màng (4.4).
6.2. Điều kiện vận hành sắc kí
Khuyến cáo các điều kiện vận hành sau đây:
- tốc độ dòng: 0,5 ± 0,05 ml/min (glycerol cần rửa giải ít nhất 12 min);
- thể tích bơm mẫu: 10 μl;
6.3. Xác định
Bơm dung dịch chuẩn (3.2 hoặc 3.3) vào máy sắc ký lỏng (4.1) cho đến khi thu được độ tái lập nhỏ hơn 2 % đối với năm lần liên tiếp. Bơm ba lần chất chuẩn để lấy giá trị trung bình.
7. Tính kết quả
Hàm lượng glyceryl trong mẫu, X, biểu thị bằng miligam trên lit (mg/l), tính theo công thức sau:
Trong đó:
S là diện tích pic của phần mẫu thử;
S’ là diện tích pic của chất chuẩn;
C’ là nồng độ glycerol trong dung dịch chuẩn (3.2 hoặc 3.3), tính bằng miligam trên lit (mg/l).
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp láy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
đ) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Các kết quả của nghiên cứu liên phòng thử nghiệm
Bảng A.1 - Các kết quả của nghiên cứu liên phòng thử nghiệm trên dải nồng độ glycerol từ 25 mg/l đến 10 000 mg/l
Mẫu | Rượu | Nước nho trắng | Nước nho đỏ |
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/l | 57,96 | 19,29 | 31,02 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr, % | 1,25 | 7,32 | 8,63 |
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/l | 143,69 | 52,55 | 55,14 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR, % | 2,79 | 16,97 | 19,10 |
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12082:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng chất khô tổng số - Phương pháp khối lượng
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12083:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng tro
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12084:2017 về Rượu vang - Xác định glucose và fructose - Phương pháp enzym
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12085:2017 về Rượu vang - Xác định nồng độ rượu theo thể tích - Phương pháp chưng cất sử dụng pycnometer
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12086:2017 về Rượu vang - Xác định độ axit tổng số
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12087:2017 về Rượu vang - Xác định độ axit bay hơi
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12088:2017 về Rượu vang - Xác định hàm lượng cacbon dioxit - Phương pháp chuẩn độ
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11028:2015 về Đồ uống - Xác định tổng hàm lượng chất tạo màu anthocyanin dạng monome - Phương pháp pH vi sai
- 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11031:2015 về Đồ uống không cồn - Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật - Phương pháp sắc ký khí-phổ khối lượng
- 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10920:2015 (ISO 2168:1974) về Nho tươi - Hướng dẫn bảo quản lạnh
- 11 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10743:2015 (CODEX STAN 255-2007 with amendment 2011) về Nho quả tươi
- 12 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10827:2015 (ISO 5209:1977) về Van công nghiệp công dụng chung - Ghi nhãn
- 13 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10828:2015 (ISO 5752:1982) về Van kim loại dùng cho hệ thống lắp bích - Kích thước mặt lắp mặt và tâm đến mặt
- 14 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10831:2015 (ISO 12149:1999) về Van cầu thép có nắp bắt bu lông công dung chung