- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-3:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 3: Chữ Quốc ngữ
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-4:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Khơme
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-5:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 5: Chữ Chăm
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8271-6:2010 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa - Phần 6: Chữ Thái
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7980:2015 (ISO 15836:2009) về Thông tin và tư liệu - Bộ yếu tố dữ liệu Dublin Core
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11523-5:2016 (ISO/IEC 24752-5:2014) về Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần 5: Mô tả tài nguyên
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11523-6:2016 (ISO/IEC 24752-6:2014) về Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ rộng - Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-10:2017 (ISO/IEC 15444-10:2011) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Phần mở rộng đối với dữ liệu ba chiều
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-4:2017 (ISO/IEC 15459-4:2014) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nhất - Phần 4: Sản phẩm đơn chiếc và gói sản phẩm
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11495-1:2016 (ISO/IEC 9797-1:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 1: Cơ chế sử dụng mã khối
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11495-3:2016 (ISO/IEC 9797-2:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 3: Cơ chế sử dụng hàm băm phổ biến
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG - PHẦN 4: MÔ TẢ ĐÍCH
Information technology - User interfaces - Universal remote console - Part 4: Target description
Lời nói đầu
TCVN 11523-4:2016 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 24752-4:2014
TCVN 11523-4:2016 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11523 Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng gồm sáu phần:
- TCVN 11523-1:2016 (ISO/IEC 24752-1:2014), Phần 1: Khung tổng quát chung
- TCVN 11523-2:2016 (ISO/IEC 24752-2:2014), Phần 2: Mô tả socket giao diện người sử dụng
- TCVN 11523-3:2016, Phần 3: Khuôn mẫu trình bày
- TCVN 11523-4:2016 (ISO/IEC 24752-4:2014), Phần 4: Mô tả đích
- TCVN 11523-5:2016 (ISO/IEC 24752-5:2014), Phần 5: Mô tả tài nguyên
- TCVN 11523-6:2016 (ISO/IEC 24752-6:2014), Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG - PHẦN 4: MÔ TẢ ĐÍCH
Information technology - User interfaces - Universal remote console - Part 4: Target description
Bộ tiêu chuẩn này hỗ trợ việc vận hành các sản phẩm thông tin và điện tử thông qua các giao diện từ xa, thay thế và các tác nhân thông minh.
Tiêu chuẩn này xác định ngôn ngữ dựa trên ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) cho việc mô tả các đích, như đã sử dụng trong khung tổng quát của bộ Điều khiển từ xa phổ dụng đối với các mục đích khám phá. Mô tả đích là tài liệu phù hợp với ngôn ngữ này.
Tệp XML phù hợp với tiêu chuẩn này (là mô tả đích) nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau đây:
- Tệp XML có kiểu MIME như đã quy định trong điều 5.2, nếu thích hợp:
- Tệp XML được mã hóa trong UCS (xem điều 6.1);
- Thẻ gốc của tệp XML là thẻ
- Tệp XML chứa tất cả các thẻ và thuộc tính đã yêu cầu với các giá trị riêng, như đã quy định trong Điều 6; và
- Nếu tệp XML chứa các thẻ và thuộc tính đã khuyến cáo hoặc tùy chọn với các giá trị của chúng, các giá trị này được trình bày như đã quy định trong Điều 6.
CHÚ THÍCH 1 Sự phù hợp chặt chẽ về ngôn ngữ (tức là không có các thẻ hoặc thuộc tính thêm vào cho phép) không được yêu cầu bởi vì các phiên bản tương lai của tiêu chuẩn này có thể thêm vào các thẻ, các thuộc tính và các giá trị mới. Do đó, các nhà sản xuất URC được khuyến khích cài đặt các URC sao cho việc đánh dấu sẽ bị bỏ qua mà không gây ra lỗi.
CHÚ THÍCH 2 Các nhà sản xuất đích muốn thêm vào thông tin về nhà sản xuất cho mô tả đích ngoài các thẻ, các thuộc tính và các giá trị quy định trong tiêu chuẩn này, điều này có thể thực hiện được bằng cách cung cấp bên ngoài (cá nhân) các mô tả hướng đến cấu trúc của mô tả đích. Tham khảo TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5) để biết thêm chi tiết
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7980:2015 (ISO 15836:2009) Thông tin tư liệu - Bộ yếu tố siêu dữ liệu Dublin Core
TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần 1: Khung tổng quát
TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần 2: Mô tả Socket giao diện người sử dụng
TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần 5: Mô tả tài nguyên
ISO/IEC 10646:2012[1] Information technology - Universal coded chacracter set (UCS) (Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa chung)
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1) và TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2)
5 Liên quan đến các tiêu chuẩn khác
5.1 Liên quan đến XML
Đặc tả này xác định ngôn ngữ dựa trên XML. Đánh dấu trên XML có phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Tên thẻ, tên thuộc tính và các giá trị không thể định vị được, tức là chúng đồng nhất với tất cả các ngôn ngữ quốc tế. Tuy nhiên, nội dung văn bản giữa các thẻ có thể là ngôn ngữ đặc trưng. Với tất cả các ngôn ngữ dựa trên XML, các ký tự khoảng trống trắng bao quanh thẻ là không có nghĩa.
Đặc tả này tận dụng khái niệm các vùng tên xác định để kích hoạt việc nhập các tên của thẻ và thuộc tính đã xác định ở một nơi khác.
Tất cả các tên của thẻ và thuộc tính sử dụng trong tiêu chuẩn này mà không có tiền tố vùng tên được xác định và là một phần của vùng tên mô tả đích với tham chiếu URI http://openurc.org/ns/tarqetdesc2. Nó được khuyến cáo sử dụng định danh vùng tên ‘td’ nếu không được xác định như vùng tên mặc định.
Trong tiêu chuẩn này, các tiền tố vùng tên và các định danh vùng tên tương ứng sau đây được sử dụng cho việc tham chiếu các vùng tên nước ngoài”
- dc: Bộ phần tử dữ liệu Dublin Core V1.1 vùng tên (http://purl.org/dc/elements/1.1/), như đã quy định trong TCVN 7980 (ISO 15836).
- dcterms: Vùng tên của các thuật ngữ siêu dữ liệu DCMI The DCMI (http://purl.org/dc/terms):
- xsd: Vùng tên lược đồ XML http://www.w3.org/2001/XMLSchema);
- xsi: Vùng tên đối tượng lược đồ XML http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance)
Đối với định nghĩa lược đồ XML cho ngôn ngữ mô tả đích, xem Phụ lục A.
5.2 Kiểu MIME
Mô tả đích phải có kiểu MIME “application/urc-targetdesc xml” nếu thích hợp (như đã quy định trong IETF RFC 2046).
Thông số ‘charset’ (xem IETF RFC 3023) nên được sử dụng để quy định việc mã hóa ký tự của mô tả đích. Giá trị của nó phải là “utf-8” hoặc “utf-16”. Nếu thông số ‘charset’ vắng mặt thì phải tuân theo thủ tục quy định trong “Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) 1.0 (xuất bản lần 5)”, điều 4.3.3 để định rõ việc mã hóa ký tự.
6.1 Khái quát
Mô tả đích phải là một tài liệu XML và phải được mã hóa trong UCS theo TCVN 8271 (ISO/IEC 10646). Đối với việc mã hóa ký tự, “UTF-8” hoặc “UTF-16” phải được sử dụng.
Mô tả đích phải có thẻ gốc đơn
VÍ DỤ Mô tả đích đơn giản. Các hình elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua.
|
|
| xmlns: td=“http://openurc.org/ns/targetdesc-2” about=“http://example.com/thermostat” id=“target”> |
…. |
|
|
Thẻ
CHÚ THÍCH Không có nhãn hoặc thông tin về ngôn ngữ tự nhiên khác chứa trong
Phụ lục A trình bày một mô tả đích mẫu. Các điều sau đây mô tả các thuộc tính và các thẻ của
6.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ
Giá trị của thuộc tính ‘about’ phải là định danh duy nhất toàn cục (URI) của đích mà đang được mô tả trong mô tả đích. URI có thể hoặc không thể giải quyết được.
CHÚ THÍCH 1 Các nhà sản xuất đích được khuyến khích tạo các mô tả đích của các sản phẩm của họ một cách công khai, sẵn có bằng cách gửi mô tả đích tại tên URI của đích.
CHÚ THÍCH 2 URI của đích được cung cấp bởi nhà sản xuất đích. Điển hình, cùng một URI được sử dụng cho lớp các đích giống nhau (các sản phẩm), không chú ý đến đối tượng và vị trí cụ thể của chúng.
6.3 Thuộc tính ‘id’
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Các thuộc tính ‘about’ và ‘id’ được sử dụng để gắn các tài nguyên với thẻ
CHÚ THÍCH 2 Tài nguyên nguyên tử có thể được sử dụng để cung cấp mô tả vị trí cho đích (xem TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5))
6.4 Thuộc tính ‘hidden’
Thẻ
Giá trị “true” là một gợi ý cho URC rằng đích này không nên đưa ra cho người sử dụng. Tuy nhiên, nó sẵn có cho người sử dụng nếu được tham chiếu rõ ràng, ví dụ khi đích khác chuyển tiếp URC cho đích ẩn.
Người sử dụng có thể không cần biết về quá trình khám phá các đích và các socket. Các đích ẩn không được cho rằng hiện hữu với người sử dụng trừ khi người sử dụng yêu cầu được thấy chúng. Tuy nhiên, các đích ẩn có thể vẫn được truy cập bởi URC, ví dụ khi socket khác chuyển tiếp URC đến đích ẩn.
Ngoài ra, trong quá trình khám phá, trạng thái ‘hidden’ của đích có thể được cung cấp bởi mạng trực thuộc theo kiểu phụ thuộc cài đặt. Mục đích là làm giảm bớt gánh nặng cho các URC với việc lấy lại và phân tách TD của đích ‘hidden’ mà nó không quan tâm.
CHÚ THÍCH Thuộc tính ‘hidden’ có thể được quy định trên mức đích và socket. Socket kế thừa việc thiết lập từ đích. Nếu quy định trên cả hai mức thì thuộc tính ‘hidden’ của socket sẽ ghi đè lên một thuộc tính của đích.
6.5 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 1 Giá trị của thẻ
CHÚ THÍCH 2 Thẻ
6.6 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 1 Thẻ
Mô tả đích nên giữ ổn định hết mức có thể. TD bị thay đổi phải được gán một URI mới (xem điều 6.2) hoặc một giá trị mới cho thẻ
CHÚ THÍCH 2 Cơ chế này hỗ trợ vùng nhớ đệm và làm giảm độ bền lâu của mô tả đích và các tài nguyên bổ sung.
6.7 Các đặc tính của đích từ DCMI
Mọi thẻ và việc lọc thẻ từ tập các thuật ngữ siêu dữ liệu về sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) có thể được sử dụng để mô tả đích, nếu thích hợp (như đã quy định trong TCVN 7980 (ISO 15836)). Mỗi thẻ có thể xuất hiện nhiều lần như thẻ con của thẻ
-
-
-
-
Thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng để định danh lược đồ mã hóa, nếu thích hợp.
VÍ DỤ Định danh theo lược đồ định danh cụ thể:
6.8 Thẻ
6.8.1 Khái quát
Thẻ
VÍ DỤ Các ví dụ bao gồm các chức năng nghe như tiếng chuông hay tiếng bíp, các chức năng nhìn như đèn flash và các chức năng chỉ hướng như là chức năng “ping hồng ngoại”.
CHÚ THÍCH Không có ngôn ngữ tự nhiên nào chứa trong
6.8.2 Thuộc tính ‘type’
Thuộc tính ‘type’ phải có mặt trong mỗi thẻ
Ý nghĩa của giá trị kiểu phải như sau:
- “audio”: bộ định vị nghe được, tức là đích bỏ qua tín hiệu nghe được (như là tiếng bíp hoặc tiếng chuông) khi được gọi ra từ URC;
- “visual”: bộ định vị trực quan, tức là đích bỏ qua tín hiệu trực quan (như là đèn flash) khi được gọi ra từ URC;
- “other”: Phương tiện khác đối với việc định vị đích, ví dụ: mạch IR.
CHÚ THÍCH Đối với kiểu “other”, nhiều thông tin cụ thể hơn có thể được cung cấp thông qua thẻ con
6.8.3 Thuộc tính ‘id’
Thẻ
6.8.4 Thông tin ánh xạ về nền tảng
Thẻ
Thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Các mô tả đích mà chứa thông tin ánh xạ về nền tảng sẽ mất tính trung lập của chúng. Mặc dù nhiều ánh xạ có thể được quy định trong mô tả đích (một ánh xạ cho mỗi nền tảng) nhưng nó được khuyến cáo xem xét các cơ chế khác về việc quy định sự liên kết với các công nghệ đặc trưng cho nền tảng. Ví dụ, thông tin ánh xạ có thể được cung cấp trong tệp bên ngoài với các tham chiếu tới các thẻ của mô tả đích.
CHÚ THÍCH 2 Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng bị ngăn sử dụng thẻ
6.8.5 Thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Bằng cách giới hạn các phần mở rộng về nhà cung cấp cho các thẻ đã quy định, các mô tả đích có thể được kiểm tra tính hợp lệ dựa vào định nghĩa lược đồ XML (xem Phụ lục A).
CHÚ THÍCH 2 Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng bị ngăn sử dụng thẻ
6.9 Thẻ
6.9.1 Khái quát
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Các tệp tài nguyên là tập hợp các tài nguyên nguyên tử, như đã xác định trong Phần 5 của bộ tiêu chuẩn này.
Tệp tài nguyên tham chiếu theo cách này có thể chứa các tài nguyên nguyên tử cho một hoặc nhiều socket của đích, cũng như cho bản thân đích (ví dụ nhãn đích).
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 2 Thẻ
6.9.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Thuộc tính ‘about’ tương ứng với thuộc tính ‘about’ trên thẻ
CHÚ THÍCH 2 URI cung cấp bởi thuộc tính ‘about’ có thể hoặc không thể giải quyết được. Trong mọi trường hợp, sử dụng URI được cung cấp bởi
CHÚ THÍCH 3 Định danh là một giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp hợp với định danh phần tử siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
6.9.3 Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ Mã sau đây quy định rằng tệp tài nguyên tuân theo Phần 5 của bộ tiêu chuẩn này:
CHÚ THÍCH 1 Thẻ
CHÚ THÍCH 2 Giá trị của thẻ
CHÚ THÍCH 3
6.9.4 Các đặc tính tệp tài nguyên khác từ DCMI
Thẻ
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core sau đây có thể xảy ra:
-
-
-
-
-
6.9.5 Thẻ
Thẻ
Nếu hiện diện, thẻ
Các thẻ scent thích hợp là các thẻ con của thẻ
Các thẻ scent thích hợp bao gồm:
-
-
-
-
-
-
- Các scent của tệp tài nguyên khác từ DCMI
6.9.6 Thẻ
Thẻ
Mỗi thẻ
Nếu nhiều thẻ
CHÚ THÍCH 1 Nhà cung cấp/phân tích đích có thể chọn xem liệu họ muốn đáp ứng các tệp tài nguyên từ máy chủ cục bộ hoặc toàn cục hay không. Đáp ứng cục bộ có lợi thế độc lập với kết nối internet. Đáp ứng toàn cục thường liên quan đến máy chủ Web dành riêng cho các sản phẩm của nhà cung cấp mà có thể được cập nhật dễ dàng. Nó được khuyến cáo nhằm cung cấp cả URI toàn cục (cho các cập nhật mới nhất) lẫn URI cục bộ (như một dự trữ cho các tình huống ngoại tuyến),
Mỗi URI là đơn vị tương đối, nếu vậy nó được dựa trên URI mà được cung cấp bởi đích theo cách đặc trưng cho nền tảng hoặc dựa trên URI của tài liệu bao hàm.
CHÚ THÍCH 2 Khi được sử dụng trong mô tả đích (TD), các URI tương đối giúp cho TD không bị phụ thuộc vào một nền tảng cụ thể và cơ chế giao vận nào trong việc lấy lại các tài liệu. Chỉ có phần mà phải đặc trưng cho nền tảng mới là cơ chế tìm nạp (URI) cho TD.
6.10 Thẻ
6.10.1 Khái quát
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Tệp tạo nhóm là tập hợp của các tài nguyên tạo nhóm, như đã xác định trong phần 5 của bộ tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 2 Thẻ
6.10.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Thuộc tính ‘about’ tương ứng với thuộc tính ‘about’ trên thẻ
CHÚ THÍCH 2 URI cung cấp bởi thuộc tính ‘about’ có thể hoặc không thể giải quyết được. Trong mọi trường hợp, sử dụng URI được cung cấp bởi
CHÚ THÍCH 3 Định danh là một giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp hợp với định danh phần tử siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
6.10.3 Thẻ
Thẻ
VI DỤ Mã sau đây quy định rằng tệp tạo nhóm tuân theo Phần 5 của bộ tiêu chuẩn này:
CHÚ THÍCH 1 Thẻ
CHÚ THÍCH 2 Giá trị của thẻ
CHÚ THÍCH 3
6.10.4 Các đặc tính tệp tạo nhóm khác từ DCMI
Thẻ
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core sau đây có thể xảy ra:
-
-
-
-
-
6.10.5 Thẻ
Thẻ
Nếu hiện diện, thẻ
Các thẻ scent thích hợp là các thẻ con của thẻ
Các thẻ scent thích hợp bao gồm:
-
-
- Các scent của tệp tài nguyên khác từ DCMI
6.10.6 Thẻ
Thẻ
Mỗi thẻ
Nếu nhiều thẻ
CHÚ THÍCH 1 Nhà cung cấp/phân tích đích có thể chọn xem liệu họ muốn đáp ứng các tệp tạo nhóm từ máy chủ cục bộ hoặc toàn cục hay không. Đáp ứng cục bộ có lợi thế độc lập với kết nối internet. Đáp ứng toàn cục thường liên quan đến máy chủ Web dành riêng cho các sản phẩm của nhà cung cấp mà có thể được cập nhật dễ dàng. Nó được khuyến cáo nhằm cung cấp cả URI toàn cục (cho các cập nhật mới nhất) lẫn URI cục bộ (như một dự trữ cho các tình huống ngoại tuyến).
Mỗi URI là đơn vị tương đối, nếu vậy nó được dựa trên URI mà được cung cấp một cách rõ ràng bởi đích theo nền tảng cụ thể hoặc dựa trên URI của tài liệu bao hàm.
CHÚ THÍCH 2 Khi được sử dụng trong mô tả đích (TD), các URI tương đối giúp cho TD không bị phụ thuộc vào một nền tảng cụ thể và cơ chế giao vận nào trong việc việc lấy lại các tài liệu. Chỉ có cơ chế tìm nạp (URI) cho TD là phải có một nền tảng cụ thể
6.11 Thẻ
6.11.1 Khái quát
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 UIIDs là các đối tượng của dải rộng các định dạng tệp, một số trong chúng có thể là độc quyền.
UIID tham chiếu theo cách này có thể gắn với một hoặc nhiều socket của đích.
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH 2 Thẻ
6.11.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Thuộc tính ‘about’ tương ứng với định danh toàn cục duy nhất, được sử dụng bởi UIID. URI này có thể hoặc không thể giải quyết được. Trong mọi trường hợp, sử dụng URI được cung cấp bởi
CHÚ THÍCH 2 Định danh là một giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp hợp với định danh phần tử siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
6.11.3 Thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Giá trị của thẻ
CHÚ THÍCH 2
6.11.4 Thẻ
Thẻ
Thẻ
VÍ DỤ
CHÚ THÍCH Nếu các UIID được xác định theo cách độc lập với ngôn ngữ thì
6.11.5 Các đặc tính UIID khác từ DCMI
Thẻ
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core sau đây có thể xảy ra:
-
-
-
-
-
-
6.11.6 Thẻ
Thẻ
Mỗi thẻ
Nếu nhiều thẻ
CHÚ THÍCH 1 Nhà cung cấp/phân tích đích có thể chọn xem liệu họ muốn đáp ứng các UIID từ máy chủ cục bộ hoặc toàn cục hay không. Đáp ứng cục bộ có lợi thế độc lập với kết nối internet. Đáp ứng toàn cục thường liên quan đến máy chủ Web dành riêng cho các sản phẩm của nhà cung cấp mà có thể được cập nhật dễ dàng. Nó được khuyến cáo nhằm cung cấp cả URI toàn cục (cho các cập nhật mới nhất) lẫn URI cục bộ (như một dự trữ cho các tình huống ngoại tuyến).
Mỗi URI là đơn vị tương đối, nếu vậy nó được dựa trên URI mà được cung cấp bởi đích theo cách đặc trưng cho nền tảng hoặc dựa trên URI của tài liệu bao hàm.
CHÚ THÍCH 2 Khi được sử dụng trong mô tả đích (TD), các URI tương đối giúp cho TD không bị phụ thuộc vào một nền tảng cụ thể và cơ chế giao vận nào trong việc lấy lại các tài liệu. Chi có phần mà phải đặc trưng cho nền tảng mới là cơ chế tìm nạp (URI) cho TD.
6.12 Thẻ
6.12.1 Khái quát
Thẻ
- các tài nguyên nguyên tử như là: các nhãn, các văn bản trợ giúp, các từ khóa và các khóa truy cập (như đã xác định bởi phần 5 của bộ tiêu chuẩn này);
- các tài nguyên tạo nhóm (như đã xác định bởi phần 5 của bộ tiêu chuẩn này);
- các UIID (định dạng không được quy định bởi tiêu chuẩn này).
Dịch vụ tài nguyên có thể cung cấp các tài nguyên từ các nhà sản xuất đích và bất kỳ bên thứ ba nào, ngoại trừ các tài nguyên (mặc định) mà được cung cấp bởi đích trong môi trường mạng cục bộ.
VÍ DỤ Đoạn mã sau đây là một ví dụ về mô tả dịch vụ tài nguyên. Dịch vụ tài nguyên phù hợp với đặc tả giao diện HTTP máy chủ tài nguyên 1.0 của OpenURC (như đã quy định tại http://openurc.org/TR/res-servhttp1.0) và mô tả giao diện của nó tại http://res.openurc.org
CHÚ THÍCH Thẻ
6.12.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ
URI này có thể giải quyết được một cách toàn cục và phải phân phối tập mô tả cho dịch vụ tài nguyên.
Định dạng của tệp mô tả bên ngoài cho dịch vụ tài nguyên không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này. Nếu tồn tại, các định dạng mô tả giao diện có thể được sử dụng như đã xác định ở các tiêu chuẩn khác. Nếu được chuẩn hóa, thẻ
CHÚ THÍCH Định danh là một giá trị của thuộc tính ‘about’ phù hợp với định danh phần tử siêu dữ liệu Dublin Core, http://purl.org/dc/elements/1.1/identifier.
6.12.3 Thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH
6.12.4 Các đặc tính máy chủ tài nguyên khác từ DCMI
Thẻ
Cụ thể, các thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core sau đây có thể xảy ra:
-
-
-
-
6.13 Thẻ
6.13.1 Khái quát
Thẻ
Nhìn chung, socket kế thừa các đặc tính của đích. Nếu quy định trên các mức đích và socket thì đặc tính của socket sẽ ghi đè lên đặc tính của đích.
Thẻ
VÍ DỤ Socket đơn cho một ATM.
CHÚ THÍCH Không có thông tin về ngôn ngữ tự nhiên nào chứa trong
6.13.2 Thuộc tính ‘id’
Thẻ
CHÚ THÍCH Điều này là cần thiết để quy định các tài nguyên cho thẻ
6.13.3 Thuộc tính ‘name’
Thẻ
URI có thể hoặc không thể giải quyết được. Nó được khuyến cáo dẫn xuất URI này từ URI của đích bằng cách ghép nối với nhau, ví dụ http://example.com/target/socket nếu URI của đích là http://example.com/target.
CHÚ THÍCH Tên của socket là định danh toàn cục quan trọng và được sử dụng để quy định việc liên kết các tài nguyên mà được cung cấp trong các tệp riêng biệt. Cùng một URI nên được sử dụng trong mô tả socket tương ứng (thuộc tính ‘about’ của thẻ
6.13.4 Thuộc tính ‘type’
Thẻ
Ý nghĩa của giá trị kiểu như sau :
- “location-dependent”: các socket của vị trí phụ thuộc có vị trí xác định và yêu cầu người sử xem xét kỹ lưỡng đích và socket của nó;
- “location-informative” các socket của vị trí có thông tin có vị trí xác định nhưng có thể được điều khiển từ bất kỳ nơi nào ;
- “location-free” : các socket của vị trí tự do không có vị trí quan trọng, tức là chúng tồn tại trong không gian ảo.
VÍ DỤ 1 ATM là vị trí location-dependent.
VÍ DỤ 2 Hệ thống an toàn trong nhà là location-informative.
VÍ DỤ 3 Socket của thông tin tỷ giá tiền tệ là location-free.
6.13.5 Thuộc tính ‘hidden’
Thẻ
Giá trị “true” là một gợi ý cho URC rằng đích này không nên được đưa ra cho người sử dụng. Tuy nhiên, nó sẵn có cho người sử dụng nếu được tham chiếu rõ ràng, ví dụ khi đích khác chuyển tiếp URC cho đích ẩn.
Cú pháp và ý nghĩa của thuộc tính ‘hidden’ cho socket là giống với thẻ
Thuộc tính ‘hidden’ có thể được quy định trên mức đích và socket. Socket kế thừa việc thiết lập từ đích. Nếu quy định trên cả hai mức thì thuộc tính ‘hidden’ của socket sẽ ghi đè lên một thuộc tính của đích.
6.13.6 Thuộc tính ‘maxSessions’
Thẻ
Giá trị của ‘maxSessions’ phải là số nguyên lớn hơn hoặc bằng “1”. Không có giá trị mặc định cho ‘maxSessions’. Giá trị “unbounded” cho biết đích đề cấp đến nhiều hơn một phiên đồng thời nhưng không thể cung cấp giới hạn cực đại chính xác. Nếu thuộc tính ‘maxSessions’ không có mặt thì không sẵn có có thông tin về số phiên tối đa.
CHÚ THÍCH Thuộc tính ‘maxSessions’ có thể cho phép URC đưa ra các dự đoán trước thời gian có thể giúp tăng tính khả dụng và tránh lưu lượng mạng không cần thiết. Ví dụ, nếu maxSessions =“1” và URC có một phiên mở với đích thì yêu cầu phiên mở thêm vào có thể sẽ thất bại.
6.13.7 Thuộc tính ‘sharedSessions’
Thẻ
Giá trị của ‘sharedSessions’ phải là Boolean, tức là “true” hoặc “false”, “true” có nghĩa là các phiên được chia sẻ. Giá trị mặc định của nó là “true”.
CHÚ THÍCH 1 Thuộc tính ‘sharedSessions’ ‘maxSessions’ có thể cho phép URC đưa ra các dự đoán trước thời gian có thể giúp tăng tính khả dụng và giảm lưu lượng mạng.
CHÚ THÍCH 2 Đôi khi, các đích và socket được gọi là “session-full (yêu cầu phiên)” hoặc “session-less (không yêu cầu phiên)”. Nếu một socket có sharedSessions = “true” thì nó là session-less. Nếu một socket có sharedSessions = “false” và maxSessions = “1” thì nó là session-less (nhưng cho phép cho một khách kết nối tại một thời điểm). Với các trường hợp khác thì socket là session-full.
6.13.8 Thuộc tính ‘requestable’
Thẻ
Giá trị của ‘requestable’ phải là Boolean, tức là “true” hoặc “false”. Giá trị “true” có nghĩa là URC có thể yêu cầu mở một phiên trực tiếp, “false” có nghĩa là URC chỉ có thể mở một phiên nếu đích khởi tạo yêu cầu chuyển tiếp phiên cho socket này. Giá trị mặc định là “true”.
CHÚ THÍCH 1 Các socket có thể được mở và chuyển tiếp trực tiếp nên được gán một giá trị ‘requestable’ là “true”.
CHÚ THÍCH 2 Thuộc tính ‘requestable’ có thể giúp tạo các URC khả dụng hơn bằng cách giấu kín người sử dụng các socket có thể được yêu cầu trực tiếp.
6.13.9 Thẻ
Thẻ
Mỗi thẻ
VÍ DỤ
Nếu nhiều thẻ
CHÚ THÍCH 1 Nhà cung cấp/phân tích đích có thể chọn xem liệu họ muốn đáp ứng các mô tả socket từ máy chủ cục bộ hoặc toàn cục hay không. Đáp ứng cục bộ có lợi thế độc lập với kết nối internet. Đáp ứng toàn cục thưởng liên quan đến máy chủ Web dành riêng cho các sản phẩm của nhà cung cấp mà có thể được cập nhật dễ dàng. Nó được khuyến cáo nhằm cung cấp cả URI toàn cục (cho các cập nhật mới nhất) lẫn URI cục bộ (như một dự trữ cho các tình huống ngoại tuyến).
Mỗi URI là đơn vị tương đối, nếu vậy nó được dựa trên URI của mô tả đích (hoặc dựa trên URI cơ sở cung cấp bởi đích theo một số cách đặc trưng cho nền tảng).
CHÚ THÍCH 2 Khi được sử dụng trong mô tả đích (TD), các URI tương đối giúp cho TD không bị phụ thuộc vào một nền tảng cụ thể và cơ chế chế giao vận nào trong việc lấy lại các tài liệu. Chỉ có phần mà phải đặc trưng cho nền tảng mới là cơ chế tìm nạp (URI) cho TD.
CHÚ THÍCH 3 URC có thể yêu cầu mô tả socket trước khi nó mở một phiên với socket thích hợp, ví dụ để kiểm tra liệu socket có thể cầu chức năng mong muốn hay không. Tham khảo Phần 1 của bộ tiêu chuẩn này để biết thêm chi tiết về quản lý phiên.
6.13.10 Các đặc tính của socket từ DCMI
Mọi thẻ và việc lọc thẻ từ tập các thuật ngữ siêu dữ liệu về sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI) có thể được sử dụng để mô tả đích, nếu thích hợp (xem TCVN 7980 (ISO 15836)). Mỗi thẻ có thẻ xuất hiện nhiều lần như thẻ con của thẻ
-
-
-
-
-
Thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng để định danh lược đồ mã hóa, nếu thích hợp.
Nhìn chung, socket kế thừa các đặc tính của đích. Nếu quy định trên mức socket và đích thì đặc tính của socket sẽ ghi đè lên đặc tính của đích.
6.13.11 Thông tin ánh xạ về nền tảng cho các socket
Thẻ
Thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Các mô tả đích mà chứa thông tin ánh xạ về nền tảng sẽ mất tính trung lập của chúng. Mặc dù nhiều ánh xạ có thể được quy định trong mô tả đích (một ánh xạ cho mỗi nền tảng) nhưng nó được khuyến cáo xem xet các cơ chế khác về việc quy định sự liên kết với các công nghệ đặc trưng cho nền tảng. Ví dụ, thông tin ánh xạ có thể được cung cấp trong tệp bên ngoài với các tham chiếu tới các thẻ của mô tả đích.
CHÚ THÍCH 2 Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng bị ngăn sử dụng thẻ
6.14 Thông tin ánh xạ về nền tảng cho các socket
Thẻ
Thẻ
Thẻ
CHÚ THÍCH 1 Các mô tả đích mà chứa thông tin ánh xạ về nền tảng sẽ mất tính trung lập của chúng. Mặc dù nhiều ánh xạ có thể được quy định trong mô tả đích (một ánh xạ cho mỗi nền tảng) nhưng nó được khuyến cáo xem xét các cơ chế khác về việc quy định sự liên kết với các công nghệ đặc trưng cho nền tảng. Ví dụ, thông tin ánh xạ có thể được cung cấp trong tệp bên ngoài với các tham chiếu tới các thẻ của mô tả đích.
CHÚ THÍCH 2 Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng bị ngăn sử dụng thẻ
6.15 Các xem xét về an toàn và quyền riêng tư
Đối với các ứng dụng và môi trường tác động mạnh đến quyền riêng tư và tính toàn vẹn, các mô tả socket nên được bảo vệ bởi một mức độ an toàn phù hợp. Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng được khuyến khích xem xét việc sử dụng các dịch vụ về quyền riêng tư và tính toàn vẹn như là an toàn vận tải (ví dụ: HTTP qua TLS). Tuy nhiên, các biện pháp an toàn cụ thể không thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn này.
Đối với các ứng dụng và các môi trường nơi mà các cơ chế an toàn và quyền riêng tư được cài đặt ở trên thì mức an toàn vận tải, các thẻ thêm vào trong mô tả đích có thể được đưa vào cho các nền tảng và các môi trường mạng cụ thể. Ví dụ, các thẻ con mới của
CHÚ THÍCH Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng bị ngăn sử dụng thẻ con mới để gắn nội dung hoạt động hoặc có thể thực hiện được trong mô tả đích. Điều này đưa ra một rủi ro an toàn cho các thành phần phân tích mô tả đích và thực thi nội dung.
Các tài nguyên trực tuyến về mô tả đích
Các tài nguyên trực tuyến sau đây có liên quan đến tiêu chuẩn này:
- Định nghĩa lược đồ XML cho các mô tả đích http://openurc.org/ns/targetdesc-2:
- Mô tả đích mẫu cho bộ ổn nhiệt số: http://openurc.org/TPL/basicthermostat-1/basic- thermostat.td
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IETF RFC 2818. HTTP Over TLS. Internet Society, May 2000. http://tools.ietf.org/html/rfc2818
[2] TCVN 11523-6 (ISO/IEC 24752-6), Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ dụng - Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
[3] DCMI Metadata Terms, http://dublincore.org/documents/dcmi-terms/
[4] IETF RFC 2046, Multipurpose Internet Mail Extensions (MIME) Part Two: Media Types, November 1996, http://www.ietf.org/rfc/rfc2046. txt
[5] IETF RFC 3023, XML Media Types, January 2001, http://www.ietf.org/rfc/rfc3023.txt
[6] IETF RFC 3986, Uniform Resource Identifier (URI): Generic Syntax, January 2005, http://www. ietf. org/rfc/rfc3986. txt
[7] W3C Recommendation: Extensible Markup Language (XML) 1.0 (Fifth Edition), W3C Recommendation 26 November 2008, http://www.w3.org/TR/2008/REC-xml-20081126/
[8] W3C Recommendation: Namespaces in XML 1.0 (Third Edition), W3C Recommendation 8 December 2009, http://www.w3.org/TR/2009/REC-xml-names-20091208/
[9] W3C Recommendation: XML Schema Part 2: Datatypes Second Edition, W3C Recommendation 28 October 2004, http://www.w3.org/TR/2004/REC-xmlschema-2-20041028/
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và định nghĩa
5 Liên quan đến các tiêu chuẩn khác
5.1 Liên quan đến XML
5.2 Kiểu MIME
6 Thẻ
6.1 Khái quát
6.2 Thuộc tính ‘about’
6.3 Thuộc tính ‘id’
6.4 Thuộc tính ‘hidden’
6.5 Thẻ
6.6 Thẻ
6.7 Các đặc tính của đích từ DCMI
6.8 Thẻ
6.9 Thẻ
6.10 Thẻ
6.11 Thẻ
6.12 Thẻ
6.13 Thẻ
6.14 Thông tin ánh xạ về nền tảng cho các socket
6.15 Các xem xét về an toàn và quyền riêng tư
Phụ lục A (Tham khảo) Các tài nguyên trực tuyến về mô tả đích
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11777-10:2017 (ISO/IEC 15444-10:2011) về Công nghệ thông tin - Hệ thống mã hóa hình ảnh JPEG 2000 - Phần mở rộng đối với dữ liệu ba chiều
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8021-4:2017 (ISO/IEC 15459-4:2014) về Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Phân định đơn nhất - Phần 4: Sản phẩm đơn chiếc và gói sản phẩm
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11495-1:2016 (ISO/IEC 9797-1:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 1: Cơ chế sử dụng mã khối
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11495-3:2016 (ISO/IEC 9797-2:2011) về Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp (MAC) - Phần 3: Cơ chế sử dụng hàm băm phổ biến