ISO 7005-1:2011
MẶT BÍCH ỐNG - PHẦN 1: MẶT BÍCH THÉP DÙNG TRONG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHIỆP VÀ THÔNG DỤNG
Pipe flanges - Part 1: Steel flanges for industrial and general service piping systems
Lời nói đầu
TCVN 11700-1:2016 hoàn toàn tương đương ISO 7005-1:2011.
TCVN 11700-1:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5, Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MẶT BÍCH ỐNG - PHẦN 1: MẶT BÍCH THÉP DÙNG TRONG HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHIỆP VÀ THÔNG DỤNG
Pipe flanges - Part 1: Steel flanges for industrial and general service piping systems
Tiêu chuẩn này quy định các đặc điểm kỹ thuật cơ bản của các mặt bích thích hợp cho các ứng dụng chung và các ứng dụng trong công nghiệp bao gồm, nhưng không hạn chế, công nghiệp chế tạo hóa chất, công nghiệp phát điện, công nghiệp dầu mỏ và khí thiên nhiên. Tiêu chuẩn này quy định trách nhiệm trong việc lựa chọn các loạt mặt bích đối với khách hàng.
Có thể áp dụng các mặt bích trong các thiết bị gia công hoặc xử lý một phạm vi rất rộng các lưu chất khác nhau, bao gồm hơi nước, nước và hóa chất có áp, dầu mỏ, khí thiên nhiên và các sản phẩm liên quan.
VÍ DỤ: Nhà máy điện sử dụng tuabin hơi nước, lọc dầu, trạm chất tải, nhà máy xử lý khí thiên nhiên (bao gồm cả các thiết bị khí thiên nhiên hóa lỏng), giàn khai thác dầu và khí ở ngoài khơi, nhà máy hóa chất, các xilo chứa hàng dạng hạt rời, các thiết bị trộn, kho chứa (tank farrm).
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho đường ống của thiết bị trọn bộ để đấu nối các cụm hoặc các tầng của thiết bị với nhau trong phạm vi một cụm thiết bị trọn bộ để sử dụng cho quá trình gia công hoặc xử lý các loại lưu chất khác nhau bao gồm hơi nước và hóa chất, dầu mỏ, khí thiên nhiên, hoặc các sản phẩm có liên quan.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
EN 1092-1, Flanges and their joints - Circular flanges for pipes, valves, fittings and accessories - PN designated - Part 1: Steel flanges. (Mặt bích và các mối nối bích - Mặt bích tròn dùng cho các ống, van, phụ tùng đường ống và phụ kiện - Ký hiệu PN - Phần 1: Mặt bích thép).
ANSI/ASME B16.5, Pipe Flanges and Flanged Fittings - NPS 1/2 through NPS 24 Metric/Inch Standard. (Mặt bích của ống và phụ tùng đường ống có mặt bích - Ren tiêu chuẩn hệ mét/inch NPS 1/2 đến NPS 24).
ANSI/ASME B16.47, Large Diameter Steel Flanges - NPS 26 Through NPS 60 Metric/Inch Standard. (Mặt bích thép có đường kính lớn - Ren tiêu chuẩn hệ mét/inch NPS 26 đến NPS 60).
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Nhiệt độ môi trường (ambient temperature)
Nhiệt độ của môi trường xung quanh ngay trong vùng lân cận của mặt bích được sử dụng trong hệ thống đường ống.
3.2 Áp suất thiết kế (design pressure)
Áp suất cao nhất có tính đến nhiệt độ tương ứng của nó được lựa chọn cho thiết kế đường ống trong đó có lắp mặt bích.
CHÚ THÍCH: Áp suất thiết kế đường ống có tính đến vật liệu của mặt bích và nhiệt độ áp dụng của nó không được phép vượt quá áp suất lớn nhất cho phép được liệt kê trong bảng các áp suất/nhiệt độ danh định của tiêu chuẩn mặt bích viện dẫn.
3.3 Nhiệt độ thiết kế (design temperature)
Nhiệt độ lớn nhất, ở áp suất thiết kế, có thể đạt được trong vận hành là nhiệt độ của lưu chất chảy qua ống hoặc nhiệt độ tại giữa chiều dày ống trên đó có lắp mặt bích theo quy định của khách hàng.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ thiết kế của đường ống có tính đến vật liệu của mặt bích và áp suất yêu cầu của nó không được phép vượt quá nhiệt độ lớn nhất cho phép được liệt kê trong bảng áp suất/nhiệt độ danh định của tiêu chuẩn viện dẫn.
3.4 Nhà chế tạo (fabricator/eretor)
Cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm chế tạo hoặc lắp đặt đường ống phù hợp với điều kiện kỹ thuật thiết kế đường ống của người chủ sở hữu và phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn hoặc quy tắc quản lý đường ống.
CHÚ THÍCH: Khi được người chủ sở hữu chỉ định, nhà chế tạo có thể được khách hàng chấp nhận và không được nhầm lẫn với nhà sản xuất mặt bích.
3.5 Mối nối mặt bích (flanged joint)
Mối nối gồm có các chi tiết thành phần liên kết với nhau (các mặt bích, đệm kín và mối ghép bu lông) được lắp ráp bằng quy trình kỹ thuật có chất lượng tốt để đạt được độ bền cơ học và độ kín không rò rỉ.
3.6 Cỡ danh nghĩa của mặt bích (flange nominal size)
(Loạt PN) ký hiệu bằng chữ số của cỡ kích thước, dùng cho mục đích viện dẫn, phổ biến đối với các chi tiết thành phần được sử dụng trong hệ thống đường ống, gồm có các chữ cái DN theo sau là một số không thứ nguyên có liên quan gián tiếp tới cỡ kích thước của đường kính trong (lỗ) hoặc đường kính ngoài của mối nối đầu mút, khi thích hợp
CHÚ THÍCH 1: Số theo sau PN không biểu thị một giá trị đo được và không được sử dụng cho mục đích tính toán. Việc sử dụng tiền tố DN áp dụng cho các mặt bích thép có ký hiệu PN.
CHÚ THÍCH 2: Định nghĩa đã được sửa đổi cho thích hợp từ ISO 6708:1995, định nghĩa 2.1.
3.7 Cỡ danh nghĩa của mặt bích (flange nominal size)
(Loạt cấp) ký hiệu bằng chữ số của cỡ kích thước, dùng cho mục đích viện dẫn, phổ biến đối với các chi tiết thành phần được sử dụng trong hệ thống đường ống, gồm có các chữ cái NPS theo sau là một số không có thứ nguyên có sự tương ứng gián tiếp với cỡ kích thước đường kính trong (lỗ) hoặc đường kính ngoài của mối nối đầu mút, khi thích hợp.
CHÚ THÍCH: Số không có thứ nguyên có thể được sử dụng như một bộ nhận dạng cỡ không có tiền tố NPS. Số nhận dạng cỡ này không biểu thị một giá trị đo được và không được sử dụng cho mục đích tính toán. Việc sử dụng tiền tố NPS áp dụng cho các mặt bích thép mang ký hiệu cỡ.
3.8 Ký hiệu đặc tính thiết kế của mặt bích (flange rating designation)
(Loạt PN) ký hiệu bằng chữ số dùng cho mục đích viện dẫn, có liên quan đến khả năng áp suất/nhiệt độ của mặt bích, có tính đến cơ tính của vật liệu mặt bích và đặc tính kích thước của chi tiết thành phần, gồm có các chữ cái PN theo sau là một số không thứ nguyên.
CHÚ THÍCH 1: Số theo sau các chữ cái PN không biểu thị một giá trị đo được và không được sử dụng cho mục đích tính toán trừ khi được quy định trong một tiêu chuẩn có liên quan. Sự viện dẫn PN chỉ có ý nghĩa khi có liên quan đến một chi tiết thành phần có liên quan. Việc sử dụng ký hiệu PN áp dụng cho tất cả các mặt bích thép mang ký hiệu cỡ danh nghĩa DN.
CHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng toàn bộ thiết bị có mặt bích đầu mút có cùng một cỡ danh nghĩa (DN) được ký hiệu bởi cùng một số PN có các kích thước đối tiếp thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Áp suất lớn nhất cho phép đối với một mặt bích có số PN phụ thuộc vào vật liệu của mặt bích và nhiệt độ áp dụng của nó và được cho trong bảng áp suất/nhiệt độ danh định trong tiêu chuẩn mặt bích tham chiếu
CHÚ THÍCH 4: Định nghĩa đã được sửa đổi cho thích hợp theo ISO 7268.
3.9 Ký hiệu đặc tính thiết kế của mặt bích (flange rating designation)
(Loạt cấp) ký hiệu bằng chữ số dùng cho mục đích viện dẫn có liên quan đến khả năng áp suất/nhiệt độ của mặt bích, có tính đến cơ tính của vật liệu mặt bích và đặc tính kích thước của chi tiết thành phần gồm có một số không thứ nguyên theo sau từ "cấp".
CHÚ THÍCH 1: Số ký hiệu không biểu thị một giá trị đo được và không được sử dụng cho mục đích tính toán trừ khi được quy định trong một tiêu chuẩn có liên quan. Sự viện dẫn một cấp chỉ có ý nghĩa khi có liên quan đến một chi tiết thành phần có liên quan. Việc sử dụng cấp trong ký hiệu áp dụng cho tất cả các mặt bích mang các ký hiệu cỡ NPS.
CHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng toàn bộ thiết bị có mặt bích đầu mút có cùng một cỡ danh nghĩa (NPS) được ký hiệu bởi cùng một số cấp có các kích thước đối tiếp thích hợp.
CHÚ THÍCH 3: Áp suất lớn nhất cho phép đối với một mặt bích có một số cấp phụ thuộc vào vật liệu của mặt bích và nhiệt độ áp dụng của nó và được cho trong khoảng áp suất/nhiệt độ danh định trong tiêu chuẩn mặt bích tham chiếu.
3.10 Loạt mặt bích (flange series, series)
Hệ thống ký hiệu cho các thiết kế mặt bích có một nguồn gốc chung.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này quy định các mặt bích thuộc hai loạt: Loạt PN và loạt cấp.
CHÚ THÍCH 2: Cần lưu ý rằng toàn bộ thiết bị có mặt bích đầu mút thuộc cùng một loạt có cùng một ký hiệu đặc tính thiết kế và cùng một cỡ danh nghĩa có các kích thước đối tiếp thích hợp.
3.11 Kiểu mặt bích (flange style, style)
Tên gọi dùng trong phạm vi một loạt mặt bích để ký hiệu nét đặc trưng về kích thước thường có liên quan đến phương pháp lắp ghép và kẹp chặt.
VÍ DỤ: Lắp ghép và kẹp chặt bằng ren, đầu nối, lắp ghép trượt, ghép chồng, cổ cụt hoặc cổ hàn.
3.12 Loạt dịch vụ cung cấp lưu chất (fluid service category)
Loạt liên quan đến ứng dụng của một hệ thống đường ống khi xem xét đến sự phối hợp của các tính chất của lưu chất, các điều kiện vận hành và các yếu tố khác tạo ra cơ sở cho thiết kế hệ thống đường ống như đã xác định bởi khách hàng.
3.13 Nhà sản xuất (manufacturer)
Cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm về sản xuất các mặt bích phù hợp với hướng dẫn của khách hàng và phù hợp với hướng dẫn của khách hàng và phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm về lựa chọn các đệm kín hoặc mối ghép bu lông.
CHÚ THÍCH 2: Nếu nhà sản xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một số nhiệm vụ thì phải có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ công việc của các nhà thầu phụ này.
CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa đã được sửa đổi cho thích hợp từ ISO 15649.
3.14 Nhiệt độ áp dụng nhỏ nhất (minimum application temperature)
Nhiệt độ nhỏ nhất của lưu chất đang chảy tại giữa chiều dày của một thành đường ống có lắp mặt bích như đã xác định bởi khách hàng.
3.15 Nhiệt độ áp dụng nhỏ nhất (minimum application temperature)
Khi được quy định bởi người sử dụng, nhiệt độ áp dụng nhỏ nhất có thể là nhiệt độ làm việc thấp nhất tại giữa chiều dày của một thành đường ống có lắp một mặt bích.
3.16 Chủ sở hữu (owner)
Cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm thiết lập các yêu cầu cho thiết kế, cấu tạo, xem xét, kiểm tra và thử nghiệm để quản lý việc xử lý lưu chất hoặc phương tiện gia công, xử lý mà các mặt bích là chi tiết thành phần.
CHÚ THÍCH: Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về lựa chọn các đệm kín và mối ghép bu lông cũng như lắp ráp các mối nối mặt bích.
3.17 Thiết bị trọn bộ (packaged equipment)
Bộ các cụm riêng hoặc các tầng của thiết bị được lắp trọn bộ với đường ống liên kết khi sử dụng dùng các mặt bích cho các mối nối trong đường ống bên ngoài.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị trọn bộ có thể được lắp trên một tấm trượt hoặc kết cấu khác trước khi cung cấp.
CHÚ THÍCH 2: Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức mua các mặt bích và/hoặc thường chịu trách nhiệm về vận hành thiết bị.
CHÚ THÍCH 3: Định nghĩa đã được sửa đổi cho thích hợp từ ISO 15649.
3.18 Ống (pipe)
Chi tiết hình trụ rỗng, kín áp trên đó có thể lắp ghép và kẹp chặt các mặt bích, được sử dụng để vận chuyển một lưu chất hoặc truyền áp lực của lưu chất.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa đã được sửa đổi cho thích hợp từ ISO 15649.
3.19 Đường ống (piping)
Bộ các chi tiết thành phần của đường ống như các mặt bích hoặc các chi tiết thành phần có lắp ghép và kẹp chặt các mặt bích được sử dụng để vận chuyển, phân phối, hòa trộn, xả, đo, điều khiển hoặc hãm bằng dòng lưu chất.
3.20 Chi tiết thành phần của đường ống (piping component)
Chi tiết cơ khí như mặt bích hoặc chi tiết thành phần có mặt bích ở đầu mút thích hợp cho nối liên kết với nhau hoặc lắp ráp thành các hệ thống đường ống kín áp chứa lưu chất.
VÍ DỤ: Ống, mặt bích, đệm kín hoặc mối ghép bu lông.
3.21 Hệ thống đường ống (piping system)
Các chi tiết thành phần của đường ống được đấu nối với nhau, bao gồm cả các mặt bích có cùng một bộ hoặc các bộ điều kiện thiết kế.
3.22 Nhà máy (plant)
Xí nghiệp công nghiệp được sử dụng cho mục đích phát điện, sản xuất hoặc chế biến hóa chất, hoặc các nguyên liệu hoặc bán thành phẩm cho các hóa chất này, trong đó các hóa chất này cũng có thể là các sản phẩm dầu mỏ.
VÍ DỤ: Trạm phát điện, nhà máy hóa chất hoặc nhà máy tinh chế.
CHÚ THÍCH: Một nhà máy cũng có thể bao gồm các phương tiện phụ trợ và phục vụ như kho tàng, công trình tiện ích và các thiết bị xử lý chất thải.
3.23 Khách hàng (purchaser)
Cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm quy định các yêu cầu cho các mặt bích, các chi tiết thành phần có mặt bích, bao gồm cả ký hiệu loạt mặt bích được sử dụng trong các ứng dụng của hệ thống đường ống phù hợp với bất cứ các yêu cầu nào đã được xác lập khi sử dụng tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Khách hàng cũng có thể là chủ sở hữu của nhà máy hoặc người đại diện đã được chỉ định của chủ sở hữu.
4 Dữ liệu về điều kiện kỹ thuật của khách hàng
4.1 Chi tiết về điều kiện kỹ thuật
4.1.1 Quy định chung
Khách hàng phải cung cấp cho nhà sản xuất mặt bích các thông tin sau.
4.1.2 Loạt mặt bích
Loạt mặt bích phải được quy định là PN hoặc cấp.
- Nếu quy định loạt PN, các mặt bích phải phù hợp với EN 1092-1.
- Nếu quy định cấp, cỡ mặt bích phải là NPS phù hợp với ANSI/ASME B 16.5 hoặc ANSI/ASME B 16.47 loạt A hoặc B, khi thích hợp.
4.1.3 Ký hiệu đặc tính thiết kế của mặt bích
Ký hiệu đặc tính thiết kế của mặt bích phải được quy định là PN hoặc cấp với số không thứ nguyên xác định, cùng với vật liệu mặt bích, xác định trị số áp suất/nhiệt độ để áp dụng cho một mặt bích cụ thể.
4.1.4 Loạt mặt bích
Loạt mặt bích phải được quy định là PN hoặc NPS với số không thứ nguyên xác định liên quan tới cỡ ống và mặt bích được sử dụng.
- Nếu quy định loạt PN, các mặt bích phải phù hợp với EN 1092-1.
- Nếu quy định cấp, cỡ mặt bích phải là NPS phù hợp với ANSI/ASME B 16.5 hoặc ANSI/ASME B 16.47, khi thích hợp.
4.1.5 Vật liệu mặt bích
Vật liệu mặt bích phải được quy định phù hợp với loạt mặt bích.
- Nếu quy định loạt PN, các mặt bích phải phù hợp với EN 1092-1.
- Nếu quy định cấp, cỡ mặt bích phải là NPS phù hợp với ANSI/ASME B 16.5 hoặc ANSI/ASME B 16.47, khi thích hợp.
4.1.6 Kiểu mặt bích
Phải quy định kết cấu của mặt bích. Mỗi loạt mặt bích có một hệ các kết cấu mặt bích bao gồm nhiều kiểu mối nối đầu mút để kẹp chặt với ống.
CHÚ THÍCH 1: Các mặt bích loạt PN có liên quan với đường kính ngoài của ống, xem TCVN 9839 (ISO 4200).
CHÚ THÍCH 2: Các mặt bích loạt cấp có liên quan với đường kính ngoài của ống, xem ANSI/ASME B 36.10M.
4.2 Trách nhiệm
4.2.1 Chủ sở hữu
Chủ sở hữu thường chịu trách nhiệm về sự vận hành của một phương tiện xử lý hoặc gia công, chế biến lưu chất, như một nhà máy điện, nhà máy lọc dầu, nhà máy hóa chất hoặc phương tiện khác ở đó đường ống được lắp đặt và vận hành. Chủ sở hữu hoặc người đại diện được chỉ định của chủ sở hữu có trách nhiệm quy định vật liệu của mặt bích và loạt mặt bích, ví dụ cấp hoặc PN. Chủ sở hữu xác lập các yêu cầu về thiết kế, cấu tạo, xem xét, kiểm tra và thử nghiệm để quản lý toàn bộ phương tiện hoặc thiết bị trong đó các mặt bích chỉ là một bộ phận nhỏ. Trách nhiệm của chủ sở hữu là bảo đảm rằng bất cứ các yêu cầu và giới hạn nào của dịch vụ đều được xác định rõ cho đường ống trong đó có lắp đặt các mặt bích.
4.2.2 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất mặt bích phải sản xuất các chi tiết thành phần nêu trên của đường ống phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các điều kiện kỹ thuật của khách hàng. Nhà sản xuất các mặt bích không chịu trách nhiệm về vật liệu mặt bích hoặc các vật liệu của đệm kín hoặc mối ghép bu lông.
4.2.3 Nhà chế tạo và/hoặc nhà lắp ráp
Nhà chế tạo và/hoặc nhà lắp ráp các mối nối mặt bích nên lắp đặt các ống, đường ống, các chi tiết thành phần của đường ống và các hệ thống đường ống có các mối nối mặt bích phù hợp với hướng dẫn do chủ sở hữu quy định.
Các mặt bích phải được chế tạo, kiểm tra và thử nghiệm phù hợp với loạt mặt bích đã quy định, điều kiện kỹ thuật viện dẫn của cấp hoặc PN và phù hợp với các yêu cầu bổ sung thêm của tiêu chuẩn này. Khi tài liệu về loạt mặt bích đã quy định mô phỏng các yêu cầu bằng cách viện dẫn các tiêu chuẩn khác thì phải áp dụng các yêu cầu của các tiêu chuẩn viện dẫn này với điều kiện là các yêu cầu nêu trên không mâu thuẫn với tiêu chuẩn này.
Nên lắp đặt các mặt bích trong các hệ thống ở đó đã có phương tiện bảo đảm an toàn hoặc giảm bất cứ áp suất quá mức nào có thể tác động đến các mặt bích. Tùy thuộc vào các quy định hoặc quy tắc về quản lý đang áp dụng, các mặt bích hoặc mối nối mặt bích không được bảo vệ bởi một van giảm áp hoặc có thể vô ý bị cách ly khỏi một van giảm áp nên được lựa chọn có các áp suất/nhiệt độ danh định ít nhất là bằng áp suất cao nhất có thể được triển khai trong đường ống trong đó có lắp các mặt bích. Xem 8.2
CHÚ THÍCH: Các biện pháp cần thiết cho độ bền chịu áp hoặc giảm áp một cách thỏa đáng lá trách nhiệm của chủ sở hữu vì các thay đổi của đường ống có thể xảy ra sau hoặc trong quá trình cung cấp hoặc chế tạo mặt bích.
7.1 Quy định chung
Khách hàng phải có các biện pháp thích hợp để bảo đảm cho vật liệu quy định cho các mặt bích thích hợp với ứng dụng đã dự định. Nhà sản xuất mặt bích phải có các biện pháp thích hợp để bảo đảm rằng vật liệu được sử dụng tuân theo điều kiện kỹ thuật của vật liệu cung cấp.
7.2 Các chi tiết chịu áp lực
Khi lựa chọn các vật liệu cho mặt bích, nên có khuyến nghị sau cho khách hàng:
a) Vật liệu nên thích hợp cho thiết kế, điều kiện vận hành và thử nghiệm.
b) Vật liệu nên có đủ độ dẻo và độ bền. Nên có sự quan tâm thích đáng đến lựa chọn các vật liệu để tránh sự đứt gãy; khi vì các lý do riêng cần phải sử dụng vật liệu giòn thì nên có các biện pháp thích hợp để bảo đảm an toàn. Vì các yêu cầu tối thiểu, xem ISO 15649:2001, 4.2.3. Các yêu cầu về độ dẻo hoặc độ bền phải được quy định trong tài liệu đặt mua mặt bích khi cần thiết.
c) Vật liệu nên thích hợp cho dịch vụ cung cấp lưu chất. Các vật liệu nên có đủ độ bền chịu hóa chất đối với lưu chất chứa trong đường ống. Các tính chất hóa học và vật lý cần thiết cho an toàn trong vận hành nên ở trong phạm vi tuổi thọ dự kiến của vật liệu mặt bích hoặc các chi tiết thành phần của mặt bích.
d) Nên tính đến tính năng của vật liệu do hóa già.
e) Nên lựa chọn các vật liệu để tránh các ảnh hưởng không mong muốn (ví dụ ăn mòn điện hóa) khi các loại vật liệu khác nhau được liên kết với nhau.
f) Các vật liệu nên thích hợp cho dịch vụ cung cấp lưu chất đã được dự định và các quy trình vận hành.
7.3 Truy tìm nguồn gốc
Khi được quy định trong điều kiện kỹ thuật của khách hàng mua mặt bích, phải cung cấp các giấy chứng nhận (chứng chỉ) vật liệu hoặc các báo cáo thử vật liệu.
Khi quy định các giấy chứng nhận hoặc báo cáo thử vật liệu. Nhà sản xuất phải để vào một chỗ và liên tục duy trì các quy trình thích hợp để nhận dạng vật liệu mặt bích. Điều kiện kỹ thuật của khách hàng nên bao gồm lưu ý để bảo đảm rằng các giấy chứng nhận vật liệu được cung cấp tại thời điểm cung cấp mặt bích.
8.1 Áp suất
Việc lựa chọn các mặt bích nên dựa trên cơ sở các nhiệt độ và áp suất gắn liền cùng với sự xem xét thích đáng các ảnh hưởng khác như va chạm thủy lực và các tải trọng do hậu quả của các ảnh hưởng này đã được khách hàng xác định có tính đến các yêu cầu của ISO 15649.
8.2 Đặc điểm của áp suất/nhiệt độ
Áp suất danh định của các mặt bích không được nhỏ hơn áp suất ở điều kiện khắc nghiệt nhất xảy ra khi trùng hợp áp suất và nhiệt độ bền trong (lớn nhất hoặc nhỏ nhất) được yêu cầu trong quá trình làm việc.
CHÚ THÍCH: ISO 15649 cho phép có một số lượng hạn chế các biến đổi không thường xuyên vượt quá các điều kiện thiết kế của mặt bích. Các biến đổi này được hạn chế về thời gian, tùy thuộc vào một số tiêu chí và yêu cầu phải có sự nhất trí của chủ sở hữu.
9 Các xem xét khác về điều kiện kỹ thuật
Nên có sự chú ý thích đáng đến các yêu cầu sau, trước khi cấp mặt bích:
a) Áp suất thiết kế và biện pháp ngăn chặn hoặc giảm áp được yêu cầu đối với áp suất dùng cho hệ thống đường ống;
b) Nhiệt độ thiết kế và nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất, bao gồm việc xem xét sự cách nhiệt bên trong hoặc bên ngoài (nếu có), bức xạ mặt trời và sự nung nóng hoặc làm lạnh, ví dụ bằng theo dõi tìm dấu vết hoặc bao bọc giữ nhiệt;
c) Các ảnh hưởng xung quanh, bao gồm ảnh hưởng của làm lạnh lưu chất, ảnh hưởng của giãn nở lưu chất, sự đóng băng của môi trường và nhiệt độ thấp xung quanh;
d) Các ảnh hưởng động lực học bao gồm va đập, gió, động đất, rung và các lực do hạ thấp hoặc xả các lưu chất;
e) Các ảnh hưởng của trọng lượng, bao gồm các tải trọng động và tải trọng tĩnh;
f) Sự giãn nở nhiệt và các ảnh hưởng của sự co lại, bao gồm các tải trọng nhiệt do các bộ giảm chấn, các tải trọng nhiệt do các gradien nhiệt độ và tải trọng sinh ra do các sự khác biệt trong đặc tính giãn nở;
g) Các ảnh hưởng do đỡ, neo giữ đường ống và các chuyển động kẹp chặt;
h) Các ảnh hưởng của độ dẻo suy giảm;
i) Các ảnh hưởng theo chu kỳ;
f) Các ảnh hưởng của sự ngưng tụ không khí.
Để có thêm thông tin về điều kiện kỹ thuật, xem Phụ lục A.
Hướng dẫn và quy trình kỹ thuật thích hợp cho lắp đặt đường ống trong đó có sử dụng các mặt bích, xem ISO 15649 cho các ứng dụng dịch vụ đường ống trên cạn và đường ống ngầm. Đối với các xem xét về đường ống ở ngoài khơi, xem ISO 13703. Đối với thông tin chung về lắp đặt và bảo dưỡng, xem ANSI/ASME PCC-1
Thông tin do khách hàng quy định
Loạt mặt bích (PN hoặc cấp) (xem 4.1.1 và 4.1.2)
Ký hiệu đặc tính thiết kế mặt bích (PN hoặc cấp) (xem 4.1.3)
Cỡ kích thước danh nghĩa (DN hoặc NPS) (xem 4.1.4)
Vật liệu mặt bích (xem 4.1.5)
Kiểu mặt bích (ví dụ, lắp ghép bằng ren, đầu nối, cổ hàn) (xem 4.1.6)
Các yêu cầu về độ dẻo hoặc độ bền của vật liệu (xem 7.2.b).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 9839 (ISO 4200), Ống thép đầu bằng, hàn và không hàn - Kích thước và khối lượng trên một mét dài.
[2] ISO 6708:1995, Pipework components - Definition and selection of DN (nominal size)
[3] ISO 7268, Pipe components - Definition of nominal pressure
[4] ISO 13703, Petroleum and natural gas industries - Design and installation of piping systems on offshore production platforms
[5] ISO 15649:2001, Petroleum and natural gas industries - Piping
[6] ANSI/ASME B36.10M, Welded and seamless wrought steel pipe
[7] ANSI/ASME B16.20, Metallic gaskets for pipe flanges - Ring-joint, spiral-wound, and jacketed
[8] ANSI/ASME B16.21, Nonmetallic flat gaskets for pipe flanges
[9] ANSI/ASME PCC-1, Guidelines for pressure boundary bolted flange joint assembly
[10] EN 1514-1, Flanges and their joints - Dimensions of gaskets for PN-designated flanges - Part 1: Non-metallic flat gaskets with or without inserts
[11] EN 1514-2, Flanges and their joints - Dimensions of gaskets for PN-designated flanges - Part 2: Spiral wound gaskets for use with steel flanges
[12] EN 1514-3, Flanges and their joints - Dimensions of gaskets for PN-designated flanges - Part 3: Non-metallic PTFE envelope gaskets
[13] EN 1514-4, Flanges and their joints - Dimensions of gaskets for PN-designated flanges - Part 4: Corrugated, flat or grooved metallic and filled metallic gaskets for use with steel flanges