- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12353:2018 (ISO 24523:2017) về Các hoạt động liên quan đến dịch vụ nước sạch và nước thải - Hướng dẫn xác định mức chuẩn của các đơn vị ngành nước
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11870-1:2017 (BS-EN 274-1:2002) về Phụ kiện thoát nước cho thiết bị vệ sinh - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11870-2:2017 (BS-EN 274-2:2002) về Phụ kiện thoát nước cho thiết bị vệ sinh - Phần 2: Phương pháp thử
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-84:2013 (IEC 60335-2-84:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-84: Yêu cầu cụ thể đối với bồn cầu vệ sinh
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12501:2018
SẢN PHẨM VỆ SINH - BỆ XÍ BỆT - HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NƯỚC
Sanitary wares - WC pans - Wafer efficiency
Lời nói đầu
TCVN 12501:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC189 Sản phẩm gốm xây dựng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM VỆ SINH - BỆ XÍ BỆT - HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NƯỚC
Sanitary wares - WC pans - Wafer efficiency
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các mức nước tiêu thụ và phương pháp xác định mức nước tiêu thụ trong một lần xả nhằm đánh giá và phân cấp hiệu quả sử dụng nước của bệ xí bệt, bao gồm bộ bệ xí két rời, bệ xí két liền và bệ xí độc lập có bẫy nước tích hợp.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
EN 997, WC pans and WC suites with integral trap (Bệ xí và bộ xí có bẫy nước)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong EN 997 và các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Hiệu quả sử dụng nước (water efficiency)
Mức nước tiêu thụ ít nhất khi xả của bệ xí bệt, bao gồm bộ bệ xí két rời, bệ xí két liền và bệ xí độc lập có bẫy nước tích hợp, nhưng vẫn đảm bảo tính năng sử dụng của sản phẩm, được đánh giá thông qua “Thể tích xả hiệu quả”.
3.2
Thể tích xả hiệu quả (efficient flush volume)
Thể tích nước tối thiểu cho một lần xả hoàn toàn hoặc xả giảm cần thiết để đảm bảo tính năng sử dụng của sản phẩm, tính bằng lít trên lần xả (L/lần xả).
4 Yêu cầu về hiệu quả sử dụng nước
4.1 Bệ xí bệt phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong EN 997.
4.2 Hiệu quả sử dụng nước của bệ xí bệt được chia thành 3 cấp theo quy định trong Bảng 1. Hiệu quả sử dụng nước tăng dần theo thứ tự các cấp, cấp 1 là cấp có hiệu quả sử dụng nước thấp nhất, cấp 3 là cấp có hiệu quả sử dụng nước cao nhất.
Bảng 1 - Cấp hiệu quả sử dụng nước của bệ xí bệt
Cấp | Thể tích xả hiệu quả fv L/lần xả | |
1 | Xả hoàn toàn | fv ≤ 6,0 |
Xả giảm | fv ≤ 3,5 | |
2 | Xả hoàn toàn | fv ≤ 5,0 |
Xả giảm | fv ≤ 3,0 | |
3 | Xả hoàn toàn | fv ≤ 4,0 |
Xả giảm | fv ≤ 2,5 |
5 Phương pháp xác định hiệu quả sử dụng nước
5.1 Xác định thể tích xả hiệu quả cho trường hợp xả hoàn toàn và xả giảm của bệ xí bệt theo quy định trong EN 997.
5.2 Hiệu quả sử dụng nước của bệ xí bệt được đánh giá thông qua các cấp thể tích xả hiệu quả theo quy định trong Bảng 1.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu về hiệu quả sử dụng nước
5 Phương pháp xác định hiệu quả sử dụng nước
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12353:2018 (ISO 24523:2017) về Các hoạt động liên quan đến dịch vụ nước sạch và nước thải - Hướng dẫn xác định mức chuẩn của các đơn vị ngành nước
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11870-1:2017 (BS-EN 274-1:2002) về Phụ kiện thoát nước cho thiết bị vệ sinh - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11870-2:2017 (BS-EN 274-2:2002) về Phụ kiện thoát nước cho thiết bị vệ sinh - Phần 2: Phương pháp thử
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-84:2013 (IEC 60335-2-84:2008) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-84: Yêu cầu cụ thể đối với bồn cầu vệ sinh