Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12876:2020

ISO 28592:2017

PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU ĐỊNH TÍNH HAI LẦN CÓ CỠ MẪU NHỎ NHẤT, ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO CHẤT LƯỢNG ỨNG VỚI RỦI RO CỦA NHÀ SẢN XUẤT (PRQ) VÀ CHẤT LƯỢNG ỨNG VỚI RỦI RO CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG (CRQ)

Double sampling plans by attributes with minimal sample sizes, indexed by producer’s risk quality (PRQ) and consumer’s risk quality (CRQ)

Lời nói đầu

TCVN 12876:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 28592:2017.

TCVN 12876:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) đưa ra phương án lấy mẫu hai lần đối với lấy mẫu định tính. Các phương án được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) và do đó được thiết kế cho loạt các lô liên tục. Đối với mỗi phạm vi ưu tiên của cỡ lô, nghĩa là, đối với mỗi chữ mã cỡ mẫu, cỡ mẫu đầu tiên và thứ hai của phương án lấy mẫu hai lần trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) là không đi và bằng nhau với các AQL, trong khi số chấp nhận tăng một lượng bằng AQL.

Vì các quá trình sản xuất và các mức cht lượng đã được cải tiến trong nửa sau của thế kỷ hai mươi, nên mối quan tâm đã thay đổi sang các phương án lấy mẫu với số chấp nhận và số bác bỏ nhỏ hơn hầu hết các phương án trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1).

Ngoài ra, trong một số ngành công nghiệp, với nỗ lực tập trung vào các yêu cầu cụ thể hơn của khách hàng, cũng có xu hướng chuyển sang các loạt sản xuất ngắn hơn. Đôi khi các loạt sản xuất này quá ngắn để áp dụng hiệu quả các quy tắc chuyển đổi của các phương án xác định theo AQL [như các quy tắc chuyển đổi của TCVN 7790-1 (ISO 2859-1)].

Nhằm hướng đến nhu cầu thị trường đang phát triển, tiêu chuẩn này được xây dựng để cung cấp phương án lấy mẫu định tính hai lần được xác định theo chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (PRQ) và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (CRQ), có số chấp nhận và số bác bỏ nhỏ nhất có thể. Không có sự ràng buộc nào đối với cỡ tương đối của cỡ mẫu đầu tiên và cỡ mẫu thứ hai; thay vào đó cỡ mẫu đầu tiên và cỡ mẫu thứ hai được lấy để giảm thiểu không bị vượt quá tổng lượng lấy mẫu dự kiến chịu rủi ro danh nghĩa của nhà sản xuất, α, và rủi ro của người tiêu dùng, β. Các kết hợp (α, β) của rủi ro danh nghĩa đưa ra trong tiêu chuẩn này là (5 %, 5 %), (5 %, 10 %) và (10 %, 10 %).

Do đó, phương án lấy mẫu hai lần cung cấp trong tiêu chuẩn này thuộc loại dưới đây. Trong trường hợp lấy mẫu đối với cá thể không phù hợp, lô được chấp nhận nếu không có cá thể không phù hợp nào được tìm thấy trong mẫu ngẫu nhiên đầu tiên, và không được chấp nhận nếu mẫu có hai hay nhiều cá thể không phù hợp. Nếu mẫu ngẫu nhiên đầu tiên gồm chính xác một cá thể không phù hợp thì lấy mẫu ngẫu nhiên thứ hai, nhỏ hơn; nếu không có cá thể không phù hợp nào được tìm thấy trong mẫu thứ hai, thì lô được chấp nhận, ngược lại thì, lô không được chấp nhận. Đối với mỗi cặp rủi ro của nhà sản xuất và người tiêu dùng danh nghĩa, có tới 17 giá trị danh nghĩa ưu tiên của CRQ và có tới 17 giá trị danh nghĩa ưu tiên của PRQ được cung cấp.

Các phương án tương tự được cung cấp cho sự không phù hợp.

C mẫu lấy mẫu hai lần là nhỏ nhất trong số các phương án lấy mẫu đối với kiểm tra chấp nhận các lô riêng biệt hoặc đối với loạt các lô ngắn. Tuy nhiên, vì các phương án trong tiêu chuẩn này không dựa vào việc bảo vệ các quy tắc chuyển đổi, nên cỡ mẫu cần lớn hơn cỡ mẫu được sử dụng cho kiểm tra từng lô, như nêu trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), với các mức chất lượng của nhà sản xuất và người tiêu dùng tương tự, nếu có. Điều này được minh họa bằng hai ví dụ dưới đây, cả đối với cá thể không phù hợp với rủi ro của nhà sản xuất và rủi ro của người tiêu dùng danh nghĩa lớn nhất hoặc 5 % và 10%, tương ứng.

VÍ DỤ 1

Nguồn

Rủi ro thực của nhà sản xuất

Ri ro thực của người tiêu dùng

Chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (PRQ)

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (CRQ)

Cỡ mẫu

TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), chữ mã E, AQL = 1 %

5%

10%

0,394 %

20,6 %

8,8

TCVN 12876 (ISO 28592), Bảng 2 và Bảng 14

0,266 %

9,639 %

0,4%

20%

12,9

VÍ DỤ 2

Nguồn

Rủi ro thực của nhà sản xuất

Ri ro thực của người tiêu dùng

Chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (PRQ)

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (CRQ)

Cỡ mẫu

TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), chữ mã F, AQL = 0,65 %

5%

10 %

0,256 %

10,9%

13,13

TCVN 12876 (ISO 28592), Bảng 2 và Bảng 14

0,435 %

9,920 %

0,25 %

10%

26,16

Đặc tính bù của các phương án trong tiêu chuẩn này là nhiều rủi ro thực của nhà sản xuất nhỏ hơn nhiều so với các giá trị danh nghĩa của chúng.

 

PHƯƠNG ÁN LY MẪU ĐỊNH TÍNH HAI LẦN CÓ CỠ MẪU NHỎ NHT, ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO CHT LƯỢNG ỨNG VỚI RỦI RO CỦA NHÀ SN XUT (PRQ) VÀ CHẤT LƯỢNG ỨNG VỚI RỦI RO CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG (CRQ)

Double sampling plans by attributes with minimal sample sizes, indexed by producer’s risk quality (PRQ) and consumer’s risk quality (CRQ)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra các phương án lấy mẫu định tính hai lần để kiểm tra chấp nhận các lô cá thể dạng đơn chiếc. Phương án được xác định theo chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (PRQ) và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (CRQ) trong đó rủi ro của nhà sản xuất và người tiêu dùng danh nghĩa tương ứng là (5 %, 5 %), (5%, 10 %) hoặc (10 %, 10 %). Các phương án được đưa ra cho kiểm tra phần trăm không phù hợp và kiểm tra số không phù hợp trên 100 cá thể. Lô được chấp nhận nếu không có cá thể không phù hợp (sự không phù hợp) nào trong mẫu ngẫu nhiên đầu tiên, và bị bác bỏ nếu có từ hai cá thể không phù hợp (sự không phù hợp) trở lên. Nếu chính xác một cá thể không phù hợp được tìm thấy trong mẫu đầu tiên thì lấy mẫu ngẫu nhiên thứ hai; khi đó lô được chấp nhận nếu mẫu thứ hai không có cá thể không phù hợp (sự không phù hợp), nếu ngược lại thì lô bị bác bỏ.

Mục đích của tiêu chuẩn này là cung cấp quy trình cho phép việc sắp xếp lô được xác định nhanh chóng và kinh tế nếu chất lượng đặc biệt tốt hoặc kém. Đối với chất lượng trung bình, mẫu thứ hai được lấy để có thể phân biệt chắc chắn hơn giữa lô được chấp nhận và lô không được chấp nhận. Hai cỡ mẫu được chọn để giảm thiểu không bị vượt quá cỡ mẫu lớn nhất dự kiến liên quan đến chất lượng đầu vào chịu rủi ro danh nghĩa.

Tương tự, các phương án có thể được sử dụng để kiểm nghiệm giả thuyết là mức chất lượng lô hoặc quá trình bằng với PRQ (nghĩa là được chấp nhận) với đối giả thuyết là mức chất lượng bằng CRQ (nghĩa là không được chấp nhận).

Các phương án được ưu tiên hơn với phương án lấy mẫu một lần trong đó chi phí kiểm tra cao, có độ trễ và độ không đảm bảo do yêu cầu có thể có đối với mẫu thứ hai gây ra là không quan trọng và t số chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng với chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất có thể cho phép là tương đối lớn.

Các phương án phù hợp cho các lô riêng lẻ hoặc loạt các lô ngắn, trong đó tổng của hai cỡ mẫu không lớn hơn khoảng 10 % cỡ lô. Các phương án cũng phù hợp với loạt các lô liên tục khi các lô không thỏa mãn chuẩn mực chấp nhận được kiểm tra 100 % và tất cả các cá thể không phù hợp được thay thế bằng các cá thể phù hợp; tuy nhiên, đối với loạt các lô liên tục, cũng cần xem xét sử dụng phương án lấy mẫu hai lần nêu trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1).

Lý thuyết thống kê làm nền tảng cho các phương án, bảng và hình vẽ được cung cấp trong Phụ lục A.

2  Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.

3  Thuật ngữ, định nghĩa, chữ viết tắt và ký hiệu

3.1  Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

Các từ “chấp nhận”, “được chấp nhận”, “chấp nhận được”, v.v... chỉ đề cập đến việc sử dụng các phương án lấy mẫu nêu trong tiêu chuẩn này và không hàm ý một thỏa thuận chấp nhận bất kỳ sản phẩm nào. Việc xác định khả năng chấp nhận của khách hàng phải như mô tả trong các tài liệu hợp đồng.

3.1.1

Rủi ro của người tiêu dùng (consumer’s risk)

CR

<lấy mẫu chấp nhận> xác suất chấp nhận khi mức chất lượng (3.1.5) của quá trình có giá trị nêu trong phương án lấy mẫu chấp nhận là không đáp ứng.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.6.2]

3.1.2

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (consumer’s risk quality)

CRQ

<lấy mẫu chấp nhận> mức chất lượng (3.1.5) của lô hoặc quá trình, trong phương án lấy mẫu chấp nhận, ứng với rủi ro của người tiêu dùng (3.1.1) quy định.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.6.9]

3.1.3

Rủi ro của nhà sản xuất (producer's risk)

PR

<lấy mẫu chấp nhận> xác suất không chấp nhận khi mức chất lượng (3.1.5) của quá trình có giá trị nêu trong phương án ly mẫu chấp nhận là được chấp nhận.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.6.4]

3.1.4

Chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (producers risk quality)

PRQ

<lấy mẫu chấp nhận> mức chất lượng (3.1.5) của lô hoặc quá trình, trong phương án lấy mẫu chấp nhận (4.3.3), ứng với rủi ro của nhà sản xuất (3.1.3) quy định.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.6.10]

3.1.5

Mức chất lượng (quality level)

<lấy mẫu chấp nhận> chất lượng biểu thị bằng tỷ lệ đơn vị không phù hợp hoặc tỷ lệ của số sự không phù hợp (3.1.9).

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.6.16]

CHÚ THÍCH: Tỷ lệ có thể được biểu thị theo đơn vị 1 hoặc theo phần trăm. Tỷ lệ đơn vị không phù hợp có thể được đọc là giá trị số hoặc phần trăm đơn vị không phù hợp. Tỷ lệ số không phù hợp có thể được đọc là số không phù hợp trên đơn vị hoặc trên 100 đơn vị.

3.1.6

Cỡ mẫu trung bình (average sample size)

ASSI

<lấy mẫu chấp nhận> số đơn vị trung bình trong mẫu được kiểm tra trong một lô để đưa đến quyết định chấp nhận hay không chấp nhận khi sử dụng phương án lấy mẫu chấp nhận cho trước.

CHÚ THÍCH: ASSI phụ thuộc vào mức chất lượng (3.1.5) thực tế của các lô được giao nộp.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.7.3]

3.1.7

Chất lượng đầu ra trung bình (average outgoing quality)

AOQ

<lấy mẫu chấp nhận> mức chất lượng (3.1.5) trung bình mong muốn của sản phẩm đầu ra đối với một giá trị chất lượng sản phẩm đầu vào cho trước.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.7.1]

3.1.8

Giới hạn chất lượng đầu ra trung bình (average outgoing quality limit)

AOQL

<lấy mẫu chấp nhận> AOQ (3.1.7) lớn nhất trong số tất cả các giá trị của mức chất lượng (3.1.5) sản phẩm đầu vào đối với phương án lấy mẫu chấp nhận cho trước và tất cả các lô không được chấp nhận đều đã được xử lý nếu không có quy định nào khác.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.7.2]

3.1.9

Sự không phù hợp (nonconformity)

Sự không đáp ứng một yêu cầu.

[NGUỒN: TCVN ISO 9000:2015 (ISO 9000:2015), 3.6.9; TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 3.1.11]

3.1.10

Cá thể không phù hợp (nonconforming item)

Cá thể có một hoặc nhiều sự không phù hợp (3.1.9).

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 1.2.12]

3.1.11

Khuyết tật (defect)

Sự không đáp ứng yêu cầu liên quan đến việc sử dụng dự kiến hoặc quy định.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 3.1.12]

CHÚ THÍCH 1: Việc phân biệt giữa hai khái niệm khuyết tật và không phù hợp (3.1.9) là điều quan trọng vì nó có ý nghĩa pháp lý, đặc biệt khi liên quan đến các vn đề về nghĩa vụ pháp lý của sản phẩm. Do đó, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuật ngữ “khuyết tật”.

CHÚ THÍCH 2: Mục đích sử dụng dự kiến do khách hàng yêu cầu có thể bị ảnh hưởng bởi tính chất của thông tin, như hướng dẫn vận hành hoặc bảo trì mà khách hàng đưa ra.

3.2  Ký hiệu

α  rủi ro của nhà sản xuất

β  rủi ro của người tiêu dùng

m  cỡ mẫu thứ hai trong phương án lấy mẫu hai lần

n  c mẫu đầu tiên trong phương án lấy mẫu hai lần

4  Chọn và triển khai phương án lấy mẫu

4.1  Chọn phương án

Phải lựa chọn bảng thích hợp trong Bảng 1 đến Bảng 6 phù hợp với việc kiểm tra là đối với cá thể không phù hợp hay sự không phù hợp và giá trị rủi ro của nhà sản xuất và người tiêu dùng danh nghĩa. Nhập PRQ và CRQ vào bảng được chọn để thu được cỡ mẫu n m của phương án lấy mẫu hai lần.

Những ô đánh dấu sao trong bảng nghĩa là không có phương án lấy mẫu hai lần nào với số chấp nhận và số bác bỏ quy định có sẵn với các tính chất yêu cầu, cần đưa ra xem xét để giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

4.2  Triển khai phương án đối với cá thể không phù hợp

4.2.1  Lấy mẫu chấp nhận

Mẫu ngẫu nhiên có cỡ n phải được lấy và kiểm tra, trong đó n là cỡ mẫu đầu tiên được cho theo phương án. Nếu không có cá thể không phù hợp nào được tìm thấy trong mẫu đầu tiên này, thì lô được chấp nhận. Nếu số cá thể không phù hợp được tìm thấy trong mẫu đầu tiên này lớn hơn hoặc bằng hai thì lô không được chấp nhận.

Nếu một cá thể không phù hợp được tìm thấy trong mẫu ngẫu nhiên đầu tiên, thì mẫu ngẫu nhiên thứ hai có cỡ m phải được lấy và kiểm tra, trong đó m là cỡ mẫu thứ hai được cho theo phương án. Nếu không có cá thể không phù hợp nào khác được tìm thấy trong mẫu thứ hai này, thì lô được chấp nhận. Nếu một hoặc nhiều cá thể không phù hợp được tìm thấy trong mẫu thứ hai này thì lô không được chấp nhận.

4.2.2  Kiểm nghiệm giả thuyết

Phương án lấy mẫu hai lần có thể được sử dụng thay thế cho kiểm nghiệm giả thuyết khi cần kiểm nghiệm giả thuyết không có mức chất lượng thấp hơn hoặc bằng PRQ với đối giả thuyết có mức chất lượng lớn hơn hoặc bằng CRQ. Mu ngẫu nhiên đầu tiên có cỡ n phải được lấy và kiểm tra, trong đó n là cỡ mẫu đầu tiên được cho theo phương án. Nếu không có cá thể không phù hợp nào được tìm thấy trong mẫu đầu tiên này, thì giả thuyết không được chấp nhận. Nếu số cá thể không phù hợp tìm thấy trong cỡ mẫu đầu tiên này lớn hơn hoặc bằng 2 thì đối gi thuyết phải được chấp nhận.

Nếu một cá thể không phù hợp được tìm thấy trong mẫu ngẫu nhiên đầu tiên thì mẫu ngẫu nhiên thứ hai có cỡ m phải được lấy và kiểm tra, trong đó m là cỡ mẫu thứ hai được đưa ra theo phương án. Nếu không có cá thể không phù hợp nào khác được tìm thấy trong mẫu thứ hai này, thì giả thuyết không được chấp nhận. Nếu một hoặc nhiều cá thể không phù hợp được tìm thấy trong mẫu thứ hai này, thì đối giả thuyết được chấp nhận.

4.3  Triển khai phương án đối với sự không phù hợp

4.3.1  Lấy mẫu chấp nhận

Để xác định khả năng chấp nhận lô trong kiểm tra số không phù hợp trên một trăm cá thể, quy trình quy định trong 4.2.1 đối với kiểm tra sự không phù hợp phải được sử dụng, ngoại trừ thuật ngữ “cá thể không phù hợp” phi được thay thế bằng “sự không phù hợp”.

4.3.2  Kiểm nghiệm giả thuyết

Để tiến hành kiểm nghiệm giả thuyết trong kiểm tra số không phù hợp trên một trăm cá thể, quy trình quy định trong 4.2.2 đối với kiểm tra sự không phù hợp phải được sử dụng, ngoại trừ thuật ngữ “cá thể không phù hợp” phải được thay thế bằng “sự không phù hợp”.

4.4  Ký hiệu

Ký hiệu sử dụng để mô tả các phương án là (n, 0, 2; m, 1, 2). Điều này chỉ ra số chấp nhận và số bác bỏ đối với mẫu đầu tiên có cỡ n là 0 và 2 còn số chấp nhận và số bác bỏ đối với mẫu đầu tiên và mẫu thứ hai kết hợp là 1 và 2, trong đó mẫu thứ hai có cỡ m.

5  Đường đặc trưng hiệu quả

Đường đặc trưng hiệu quả, được thể hiện trên các hình từ Hình 1 đến Hình 6, chỉ ra xác suất lô sẽ được chấp nhận theo các phương án lấy mẫu khác nhau đối với dải của các mức chất lượng.

Đường đặc trưng hiệu quả được dựa trên giả định là tổng của hai cỡ mẫu không quá khoảng 10 % cỡ lô. Nếu tổng của hai cỡ mẫu vượt quá 10 % cỡ lô, thì xác suất chấp nhận lô sẽ cao hơn xác suất chấp nhận lô được thể hin bằng đường đặc trưng hiệu quả ở tất cả các mức chất lượng, vì vậy rủi ro của nhà sản xuất giảm đi và rủi ro của người tiêu dùng tăng lên.

CHÚ THÍCH: Công thức cho đường đặc trưng hiệu quả được đưa ra trong A.1.3 đối với cá thể không phù hợp và trong A.2.3 đối với sự không phù hợp.

6  Cỡ mẫu trung bình

6.1  Kiểm tra rút ngắn

Trong kiểm tra rút ngắn, việc kiểm tra được dừng lại ngay sau khi kết quả kiểm tra đủ đ thiết lập xem lô có được chấp nhận hay không hoặc trong trường hợp kiểm nghiệm giả thuyết ngay khi biết rõ giả thuyết nào sẽ được chấp nhận. Trong trường hợp phương án lấy mẫu hai lần trong tiêu chuẩn này, kiểm tra sẽ ngừng ngay khi tìm thấy hai cá thể không phù hợp (sự không phù hợp) trong mẫu đầu tiên hoặc ngay khi tìm thấy một cá thể không phù hợp (sự không phù hợp) trong mẫu thứ hai. Đường đặc trưng hiệu quả không bị ảnh hưởng bởi sự rút ngắn, nhưng cỡ mẫu trung bình sẽ bị giảm. Sự giảm sẽ nhỏ ở mức chất lượng tốt nhưng lại đáng kể ở mức chất lượng rất kém. Nhược điểm của sự rút ngắn là dẫn đến ước lượng mức chất lượng lô hoặc quá trình kém chính xác hơn; vấn đề này gặp nhiều hơn trong trường hợp loạt các lô liên tục.

6.2  Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với kiểm tra không rút ngắn

Đường cỡ mẫu trung bình đối với kiểm tra không rút ngắn cho phương án lấy mẫu hai lần trong tiêu chuẩn này được thể hiện trên các hình từ Hình 7 đến Hình 12. Các đường này cho thấy cỡ mẫu trung bình có thể được dự kiến xảy ra trong các phương án lấy mẫu khác nhau đối với độ rộng của mức chất lượng quá trình. Đối với tất cả các phương án, ASSI

- bắt đầu bằng giá trị n đối với chất lượng hoàn hảo (bi vì chỉ có toàn bộ mẫu đầu tiên được kiểm tra),

- tăng đến mức lớn nhất trong đó mức chất lượng quá trình p bằng 1/n, nghĩa là 100/n % không phù hợp hoặc 100/n số không phù hợp trên 100 cá thể,

- giảm dần về giá trị n khi mức chất lượng quá trình p kém hơn quá 1/n (lặp lại vì cuối cùng chỉ có toàn bộ mẫu đầu tiên được kiểm tra).

CHÚ THÍCH: Công thức cho cỡ mẫu trung bình đối với kiểm tra không rút ngắn được cung cấp trong A.1.4.1 đối với các th không phù hợp và trong A.2.4.1 đối với sự không phù hợp. Công thức cho ASSI lớn nhất tương ứng được cho trong A1.5 và A2.5.

Cỡ mẫu trung bình của phương án lấy mẫu hai lần PRQ và CRQ đối với kiểm tra không rút ngắn được cho trong các bảng từ Bảng 7 đến Bảng 12. Cỡ mẫu trung bình lớn nhất cũng được đưa ra.

VÍ DỤ: Giả sử cần thực hiện một kiểm nghiệm xem mức chất lượng trong lô lớn có không quá 0,25 % sự không phù hợp hay không. Thống nhất là xác suất chấp nhận cần ít nhất là 95 % nếu lô có mức chất lượng là 0,25 % sự không phù hợp, nhưng không lớn hơn 5 % nếu chất lượng kém là 5 % sự không phù hợp.

Do đó, PRQ là 0,25 % và CRQ là 5 %, với rủi ro của nhà sản xuất và rủi ro của người tiêu dùng đều bằng 5 %. Bảng 1 cho thấy rằng phương án thích hợp có mẫu ban đầu có cỡ n = 66 và cỡ mẫu thứ hai, nếu yêu cầu, là m = 39. Bảng 7 cho thấy đối với phương án lẫy mẫu này, ASSI là 71,5 ở PRQ và 70,6 ở CRQ, với giá trị lớn nhất là 80,5.

6.3  Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với kiểm tra rút ngắn

Đường cỡ mẫu trung bình cho kiểm tra rút ngắn đối với phương án lấy mẫu hai lần trong tiêu chuẩn này được thể hiện trên các hình từ Hình 19 đến Hình 24. Như trong trường hợp kiểm tra không rút ngắn, đối với tất cả các phương án ASSI bắt đầu ở giá trị n đối với chất lượng hoàn hảo và tăng đến mức lớn nhất. Đối với các phương án cho cá thể không phù hợp thì ASSI giảm xuống giá trị 2 khi chất lượng kém đi, vì ít nhất hai cá thể không phù hợp được yêu cầu để không chấp nhận; đối với phương án cho số không phù hợp ASSI, giảm xuống giá trị 1 khi chất lượng kém đi, vì, mức chất lượng có số không phù hợp vô hạn trên 100 cá th, cá thể đầu tiên chắc chắn sẽ có nhiều hơn một sự không phù hợp.

CHÚ THÍCH: Công thức cho cỡ mẫu trung bình trong kiểm tra rút ngắn được đưa ra trong A.1.4.2 đối với cá thể không phù hợp và trong A.2.4.2 đối với số không phù hợp.

Cỡ mẫu trung bình của phương án lấy mẫu hai lần ở PRQ và CRQ đối với kiểm tra rút ngắn được cho trong các bảng từ Bảng 25 đến 30. Cỡ mẫu trung bình lớn nhất cũng được đưa ra.

VÍ DỤ: Xem xét lại phương án đối với ví dụ trong 6.2, nhưng giả sử rằng lúc này nó được sử dụng rút ngắn. Khi đó, các ASSI liên quan được cho trong Bảng 25. Có thể thấy rằng ảnh hưởng của sự rút ngắn là để giảm ASSI ở PRQ từ 71,5 xuống 69,1, ở CRQ từ 70,6 xuống 38,2 và ở mức lớn nhất từ 80,5 xuống 73,7.

Điển hình của sự rút ngắn là thường dẫn đến làm tăng các mức giảm ASSI khi mức chất lượng kém đi.

7  Rủi ro của nhà sản xuất và người tiêu dùng thực tế

Vì cỡ mẫu mn nhất thiết phải là số nguyên, nên nói chung rủi ro của nhà sản xuất và người tiêu dùng thực tế sẽ nhỏ hơn giá trị danh nghĩa của chúng. Các rủi ro thực tế này được trình bày trong các bảng từ Bảng 13 đến Bảng 18. Lưu ý rằng, trong khi rủi ro của người tiêu dùng thường gần với giá trị danh nghĩa, thì rủi ro của nhà sản xuất trong một số trường hợp lại nhỏ hơn nhiều.

VÍ DỤ: Đối với dữ liệu trong ví dụ của 6.2, Bảng 13 cho thấy rằng rủi ro của nhà sản xuất thực tế là 2,510 % (nghĩa là khoảng một nửa giá trị danh nghĩa) và rủi ro của người tiêu dùng thực tế là 4,978 % (nghĩa là chỉ dưới giá trị danh nghĩa một chút).

8  Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ)

Đối với loạt các lô liên tục đã được xử lý tất cả các lô không đáp ứng chuẩn mực chấp nhận, mối quan tâm là để biết AOQ dài hạn các mức chất lượng đầu vào khác nhau. Bảng 19 đến Bảng 24 thể hiện giá trị của AOQ ở PRQ và CRQ, cùng với mức lớn nhất đối với tất cả các mức chất lượng đầu vào. Mức lớn nhất này được gọi là giới hạn chất lượng đầu ra trung bình (AOQL). Đường AOQ đối với các phương án của tiêu chuẩn này được trình bày trên các hình từ Hình 13 đến 18.

CHÚ THÍCH: Chỉ bằng biện pháp mức kiểm tra trung bình cao (và thường không kinh tế) mới đạt được mức chất lượng đầu ra trung bình tốt ở mức chất lượng đầu vào kém.

VÍ DỤ: Đối với dữ liệu trong ví dụ của 6.2, Bảng 19 cho thấy chất lượng đầu ra trung bình là 0,244 % PRQ và 0,249 % ở CRQ với mức lớn nhất là 0,869 %. Đường AOQ cho ví dụ này được thể hiện trên Hình 13.

9  Ví dụ

9.1  Ví dụ phương án lấy mẫu đối với cá thể không phù hợp

Nhà bán lẻ dự định mua một lô sản xuất gồm mười nghìn bóng đèn năng lượng thấp từ nhà cung ứng được công nhận. Nhà cung ứng chứng minh bằng các hồ sơ nội bộ rằng chỉ có một trong 1000 bóng sẽ hỏng trong lần sử dụng đầu tiên. Thông thường nhà bán lẻ đánh giá các nguồn cung như vậy bằng các phương tiện là phương án lấy mẫu sản phẩm đã thỏa thuận với nhà cung ứng trên cơ sở

a) chi phí lấy mẫu được tính trong giá hợp đồng, và

b) nếu lô không được chấp nhận, nhà cung ứng phải trả chi phí cho kiểm nghiệm 100 % và chi phí liên quan để thay thế các bóng đèn không phù hợp.

Phương án lấy mẫu thỏa thuận là phương án lấy mẫu hai lần với rủi ro của nhà sản xuất và người tiêu dùng danh nghĩa là 5 %, PRQ là 0,1 % và CRQ là 2,5 %. Nhập các tham số này vào Bảng 1 có được cỡ mẫu n = 133 và m = 80. Mu ngẫu nhiên gồm 133 bóng đèn được lấy từ lô và được kiểm nghiệm. Một bóng đèn trong mẫu lập tức hỏng, vì vậy mẫu ngẫu nhiên thứ hai gồm 80 bóng được lấy từ lô và được kiểm nghiệm. Không có bóng đèn nào trong số các bóng đèn này hỏng, do vậy lô được chấp nhận.

9.2  Ví dụ phương án lấy mẫu đối với sự không phù hợp

2000 m ván tấm rộng 17 cm được cung cấp cho thợ xây để dùng cho việc cải tạo nhà kho lớn. Người chủ của ngôi nhà có yêu cầu cụ thể là ván tấm không có mấu. Từ kinh nghiệm trước đó, người thợ xây quyết định là trên cơ sở độ dài cần thiết, có thể tuân thủ điều này nếu ván tấm được cung cấp có mấu với tỷ lệ trung bình không quá 4 mấu trên 100 m chiều dài trung bình. Nhà cung ứng tuyên bố là ván tấm cao cấp của họ hầu như không có mấu và vì vậy người thợ xây được chuẩn bị sử dụng PRQ là 1 mấu trên 500 m. Cả nhà cung ứng và người thợ xây đều quyết định giới hạn rủi ro của họ là 5 %.

Do đó, Bảng 4 được sử dụng và được nhập với PRQ là 0,2 % và CRQ là 4 %, có được phương án lấy mẫu hai lần với cỡ mẫu đầu tiên n bằng 84 và cỡ mẫu thứ hai m bằng 51. 84 tấm dài một mét được lựa chọn ngẫu nhiên từ chuyến hàng và kiểm tra mấu. Hai mấu được tìm thấy, vì vậy chuyến hàng bị bác bỏ mà không cần mẫu thứ hai, và nhà cung ứng đồng ý thực hiện kiểm tra 100 % tại chỗ, thay thế bất kỳ đoạn tấm nào tìm thấy mấu.

10  Bảng và hình

Sơ đồ đánh số và vị trí của bảng và hình trong tiêu chuẩn này được đưa ra dưới đây:

Nội dung

Cá thể không phù hợp

Sự không phù hợp

α 5 %

β 5 %

α 5 %

β 10%

α 10 % β 10%

α 5 %

β 5 %

α 5 %

β 10%

α 10 %

β 10%

Cỡ mẫu của phương án

Bảng 1

Bảng 2

Bảng 3

Bảng 4

Bảng 5

Bảng 6

Cỡ mẫu trung bình ở PRQ, lớn nhất và CRQ, kiểm tra không rút ngắn

Bảng 7

Bảng 8

Bảng 9

Bảng 10

Bảng 11

Bảng 12

Rủi ro thực tế

Bảng 13

Bảng 14

Bảng 15

Bảng 16

Bảng 17

Bảng 18

Chất lượng đầu ra trung bình

Bảng 19

Bảng 20

Bảng 21

Bảng 22

Bảng 23

Bảng 24

Cỡ mẫu trung bình ở PRQ, lớn nhất và CRQ, kiểm tra rút ngắn

Bảng 25

Bảng 26

Bảng 27

Bảng 28

Bảng 29

Bảng 30

Đường đặc trưng hiệu quả

Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4

Hình 5

Hình 6

Đường cỡ mẫu trung bình đối với kiểm tra không rút ngn

Hình 7

Hình 8

Hình 9

Hình 10

Hình 11

Hình 12

Đường chất lượng đu ra trung bình

Hình 13

Hình 14

Hình 15

Hình 16

Hình 17

Hình 18

Đường cỡ mẫu trung bình đối với kiểm tra rút ngắn

Hình 19

Hình 20

Hình 21

Hình 22

Hình 23

Hình 24

 

Bảng 1 - Cỡ mẫu nm đối với phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1,2) cho cá thể không phù hợp: α < 5 % và β < 5 %

PRQ (%)

Cỡ mẫu

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

n

210

169

133

105

84

66

52

41

33

26

20

15

12

9

m

122

94

80

64

46

39

31

23

17

14

11

10

7

6

0,125

n

*

169

133

105

84

66

52

41

33

26

20

15

12

9

m

*

94

80

64

46

39

31

23

17

14

11

10

7

6

0,16

n

*

*

133

105

84

66

52

41

33

26

20

15

12

9

m

*

*

80

64

46

39

31

23

17

14

11

10

7

6

0,2

n

*

*

*

105

84

66

52

41

33

26

20

15

12

9

m

*

*

*

64

46

39

31

23

17

14

11

10

7

6

0,25

n

*

*

*

*

84

66

52

41

33

26

20

15

12

9

m

*

*

*

*

46

39

31

23

17

14

11

10

7

6

0,315

n

*

*

*

*

*

66

52

41

33

26

20

15

12

9

m

*

*

*

*

*

39

31

23

17

14

11

10

7

6

0,4

n

*

*

*

*

*

*

52

41

33

26

20

15

12

9

m

*

*

*

*

*

*

31

23

17

14

11

10

7

6

0,5

n

*

*

*

*

*

*

*

41

33

26

20

15

12

9

m

*

*

*

*

*

*

*

23

17

14

11

10

7

6

0,63

n

*

*

*

*

*

*

*

*

33

26

20

15

12

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

17

14

11

10

7

6

0,8

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

26

20

15

12

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14

11

10

7

6

1,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

20

15

12

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11

10

7

6

1,25

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21

15

12

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9

10

7

6

1,6

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17

12

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

6

7

6

2,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7

6

2,5

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

6

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp với α 5 % và β 5 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

 

Bảng 2 - Cỡ mẫu n và m đối với phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp: α 5 % và β 10 %

PRQ (%)

Cỡ mẫu

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

n

336

269

216

168

133

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

214

170

133

105

87

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,125

n

*

269

216

168

133

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

170

133

105

87

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,160

n

*

*

216

168

133

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

133

105

87

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,2

n

*

*

*

168

133

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

105

87

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,25

n

*

*

*

*

133

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

87

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,315

n

*

*

*

*

*

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,4

n

*

*

*

*

*

*

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,5

n

*

*

*

*

*

*

*

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,63

n

*

*

*

*

*

*

*

*

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,8

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

26

20

16

14

12

9

8

6

1,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

20

16

14

12

9

8

6

1,25

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

16

14

12

9

8

6

1,6

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14

12

9

8

6

2,0

n

*

*

*

*

 

*

*

*

*

*

*

*

*

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12

9

8

6

2,5

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9

8

6

3,15

n

*

*

*

*

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

 

*

*

*

*

*

*

8

6

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp với α 5 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

 

Bảng 3 - Cỡ mẫu nm đối với phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp: α 10 % và β 10 %

PRQ (%)

Cỡ mẫu

Chất lượng ng vi rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

n

336

269

216

168

133

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

214

170

133

105

87

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,125

n

*

269

216

168

133

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

170

133

105

87

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,160

n

*

*

216

168

133

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

133

105

87

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,2

n

*

*

*

168

133

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

105

87

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,25

n

*

*

*

*

133

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

87

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,315

n

*

*

*

*

*

106

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

70

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,4

n

*

*

*

*

*

*

84

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

55

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,5

n

*

*

*

*

*

*

*

66

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

43

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,63

n

*

*

*

*

*

*

*

*

53

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

33

26

20

16

14

12

9

8

6

0,8

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

42

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

26

20

16

14

12

9

8

6

1,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

33

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

20

16

14

12

9

8

6

1,25

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

26

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

16

14

12

9

8

6

1,6

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

20

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14

12

9

8

6

2,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12

9

8

6

2,5

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9

8

6

3,15

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9

7

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8

6

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp với α 10 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

 

Bảng 4 - Cỡ mẫu nm đối với phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1,2) cho sự không phù hợp: α 5 % và β 5 %

PRQ (%)

Cỡ mẫu

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

n

213

169

136

108

84

69

55

43

35

27

21

17

14

11

m

119

99

77

61

51

36

28

23

17

16

13

10

7

6

0,125

n

*

169

136

108

84

69

55

43

35

27

21

17

14

11

m

*

99

77

61

51

36

28

23

17

16

13

10

7

6

0,160

n

*

*

136

108

84

69

55

43

35

27

21

17

14

11

m

*

*

77

61

51

36

28

23

17

16

13

10

7

6

0,2

n

*

*

*

108

84

69

55

43

35

27

21

17

14

11

m

*

*

*

61

51

36

28

23

17

16

13

10

7

6

0,25

n

*

*

*

*

84

69

55

43

35

27

21

17

14

11

m

*

*

*

*

51

36

28

23

17

16

13

10

7

6

0,315

n

*

*

*

*

*

69

55

43

35

27

21

17

14

11

m

*

*

*

*

*

36

28

23

17

16

13

10

7

6

0,4

n

*

*

*

*

*

*

55

43

35

27

21

17

14

11

m

*

*

*

*

*

*

28

23

17

16

13

10

7

6

0,5

n

*

*

*

*

*

*

*

43

35

27

21

17

14

11

m

*

*

*

*

*

*

*

23

17

16

13

10

7

6

0,63

n

*

*

*

*

*

*

*

*

35

27

21

17

14

11

m

*

*

*

*

*

*

*

*

17

16

13

10

7

6

0,8

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

27

21

17

14

11

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

16

13

10

7

6

1,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21

17

14

11

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13

10

7

6

1,25

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17

14

11

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10

7

6

1,6

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14

11

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7

6

2,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

6

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp với α 5 % và β 5 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

Bảng 5 - Cỡ mẫu nm đối với phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho sự không phù hợp: α 5 % và β 10 %

PRQ (%)

Cỡ mẫu

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

n

269

216

168

136

109

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

174

137

109

83

66

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,125

n

*

*

168

136

109

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

109

83

66

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,160

n

*

*

*

136

109

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

83

66

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,2

n

*

*

*

*

109

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

66

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,25

n

*

*

*

*

*

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,315

n

*

*

*

*

*

*

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,4

n

*

*

*

*

*

*

*

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,5

n

*

*

*

*

*

*

*

*

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

27

21

15

13

11

8

7

5

0,63

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21

15

13

11

8

7

5

0,8

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15

13

11

8

7

5

1,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13

11

8

7

5

1,25

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11

8

7

5

1,6

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8

7

5

2,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7

5

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp với α 5 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

Bảng 6 - Cỡ mẫu n m đối với phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1,2) cho sự không phù hợp: α 10 % và β 10 %

PRQ (%)

Cỡ mẫu

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

n

336

269

216

168

136

109

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

218

174

137

109

83

66

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,125

n

*

269

216

168

136

109

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

174

137

109

83

66

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,160

n

*

*

216

168

136

109

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

137

109

83

66

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,2

n

*

*

*

168

136

109

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

109

83

66

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,25

n

*

*

*

*

136

109

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

83

66

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,315

n

*

*

*

*

*

109

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

66

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,4

n

*

*

*

*

*

*

86

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

54

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,5

n

*

*

*

*

*

*

*

69

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

39

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,63

n

*

*

*

*

*

*

*

*

55

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

32

27

21

15

13

11

8

7

5

0,8

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

43

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

27

21

15

13

11

8

7

5

1,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

34

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21

15

13

11

8

7

5

1,25

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

28

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15

13

11

8

7

5

1,6

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13

11

8

7

5

2,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11

8

7

5

2,5

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8

7

5

3,15

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7

5

4,0

n

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9

m

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp với α 10 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

Bảng 7 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 5 % và β 5 %

PRQ (%)

ASSI :

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ lớn nhất CRQ

231

182

142

111

87,6

68,4

53,5

41,9

33,5

26,4

20,2

15,1

121

9,1

255

204

163

129

101

80,5

63,5

49,6

39,4

31,3

24,2

18,8

14,7

11,3

224

180

142

113

89,2

70,6

55,7

43,7

34,9

27,6

21,3

16,3

12,9

9,8

0,125

PRQ lớn  nhất CRQ

*

185

144

112

88,4

69,0

53,9

42,1

33,7

26,4

20,3

15,2

12,1

9,1

*

204

163

129

101

80,5

63,5

49,6

39,4

31,3

24,2

18,8

14,7

11,3

*

180

142

113

89,2

70,6

55,7

43,7

34,9

27,6

21,3

16,3

12,9

9,8

0,160

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

147

114

89,4

69,7

54,4

42,4

33,9

26,6

20,3

15,2

12,1

9,1

*

*

163

129

101

80,5

63,5

49,6

39,4

31,3

24,2

18,8

14,7

11,3

*

*

142

113

89,2

70,6

55,7

43,7

34,9

27,6

21,3

16,3

12,9

9,8

0,2

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

116

90,5

70,5

54,9

42,7

34,1

26,7

20,4

15,3

12,2

9,1

*

*

*

129

101

80,5

63,5

49,6

39,4

31,3

24,2

18,8

14,7

11,3

*

*

*

113

89,2

70,6

55,7

43,7

34,9

27,6

21,3

16,3

12,9

9,8

0,25

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

91,8

71,5

55,5

43,1

34,3

26,9

20,5

15,4

12,2

9,1

*

*

*

*

101

80,5

63,5

49,6

39,4

31,3

24,2

18,8

14,7

11,3

*

*

*

*

89,2

70,6

55,7

43,7

34,9

27,6

21,3

16,3

12,9

9,8

0,315

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

72,6

56,3

43,6

34,6

27,1

20,7

15,5

12,3

9,2

*

*

*

*

*

80,5

63,5

49,6

39,4

31,3

24,2

18,8

14,7

11,3

*

*

*

*

*

70,6

55,7

43,7

34,9

27,6

21,3

16,3

12,9

9,8

0,4

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

57,3

44,2

35,0

27,3

20,8

15,6

12,3

9,2

*

*

*

*

*

*

63,5

49,6

39,4

31,3

24,2

18,8

14,7

11,3

*

*

*

*

*

*

55,7

43,7

34,9

27,6

21,3

16,3

12,9

9,8

0,5

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

44,9

35,4

27,6

21,0

15,7

12,4

9,3

*

*

*

*

*

*

*

49,6

39,4

31,3

24,2

18,8

14,7

11,3

*

*

*

*

*

*

*

43,7

34,9

27,6

21,3

16,3

12,9

9,8

0,63

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

35,9

28,0

21,2

15,9

12,5

9,3

*

*

*

*

*

*

*

*

39,4

31,3

24,2

18,8

14,7

11,3

*

*

*

*

*

*

*

*

34,9

27,6

21,3

16,3

12,9

9,8

0,8

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

28,4

21,5

16,1

12,6

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

31,3

24,2

18,8

14,7

11,3

*

*

*

*

*

*

*

*

*

27,6

21,3

16,3

12,9

9,8

1,0

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21,8

16,3

12,75

9,5

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

24,2

18,8

14,7

11,3

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21,3

16,3

12,9

9,8

1,25

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,8

16,6

12,9

9,6

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

24,4

18,8

14,7

11,3

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21,9

16,3

12,9

9,8

1,6

PRQ lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

18,3

13,1

9,8

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

19,3

14,7

11,3

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,6

12,9

9,8

2,0

PRQ lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,3

9,9

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14,7

11,3

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,9

9,8

2,5

PRQ lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,1

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11,3

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,8

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 5 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

Bảng 8 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kim tra không rút ngắn với α 5 % và β 10 %

PRQ (%)

ASSI :

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ lớn nhất CRQ

239

183

143

113

88,3

68,7

54,7

43,0

33,6

26,4

20,3

15,2

12,1

9,1

7,0

265

207

165

132

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

240

187

149

119

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,125

PRQ lớn nhất CRQ

*

186

145

114

89,2

69,3

55,0

43,3

33,8

26,5

20,3

15,2

12,1

9,1

7,1

*

207

165

132

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

187

149

119

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,160

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

148

116

90,5

70,1

55,6

43,6

34,0

26,6

20,4

15,3

12,2

9,1

7,1

*

*

165

132

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

149

119

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,2

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

118

91,8

71,0

56,2

44,0

342

26,8

20,5

15,4

12,2

9,1

7,1

*

*

*

132

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

119

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,25

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

93,4

72,0

56,8

44,5

34,5

27,0

20,7

15,4

12,3

9,2

7,1

*

*

*

*

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,315

PRQ lớn nht CRQ

*

*

*

*

*

73,3

57,7

45,0

34,9

27,2

20,8

15,5

12,3

9,2

7,1

*

*

*

*

*

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,4

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

58,7

45,7

35,3

27,5

21,0

15,7

12,4

9,3

7,2

*

*

*

*

*

*

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,5

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

46,4

35,8

27,8

21,3

15,8

12,5

9,3

7,2

*

*

*

*

*

*

*

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,63

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

36,4

28,2

21,6

16,0

12,6

9,4

7,3

*

*

*

*

*

*

*

*

40,5

32,0

25,3

19,6

153

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,8

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

28,7

21,9

16,3

12,8

9,5

7,3

*

*

*

*

*

*

*

*

*

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

1,0

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,3

16,6

13,0

9,7

7,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

1,25

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

16,9

13,2

9,8

7,5

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,5

13,9

10,8

8,4

1,6

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,4

10,0

7,6

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,9

10,8

8,4

2,0

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,2

10,2

7,7

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,4

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,1

10,8

8,4

2,5

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7,9

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,4

3,15

PRQ lớn nht CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,8

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,6

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,7

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

Bảng 9 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 10 % và β 10 %

PRQ (%)

ASSI ở:

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5 

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ lớn nhất CRQ

387

304

239

183

143

113

88,3

68,7

54,7

43,0

33,6

26,4

20,3

15,2

12,1

9,1

7,0

415

332

265

207

165

132

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

375

300

240

187

149

119

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,125

PRQ lớn nhất CRQ

*

310

243

186

145

114

89,2

69,3

55,0

43,3

33,8

26,5

20,3

15,2

12,1

9,1

7,1

*

332

265

207

165

132

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

300

240

187

149

119

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,16

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

249

190

148

116

90,5

70,1

55,6

43,6

34,0

26,6

20,4

15,3

12,2

9,1

7,1

*

*

265

207

165

132

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

240

187

149

119

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,2

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

193

151

118

91,8

71,0

56,2

44,0

34,2

26,8

20,5

15,4

12,2

9,1

7,1

*

*

*

207

165

132

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

187

149

119

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,25

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

154

120

93,4

72,0

56,8

44,5

34,5

27,0

20,7

15,4

12,3

9,2

7,1

*

*

*

*

165

132

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

149

119

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,315

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

123

95,2

73,3

57,7

45,0

34,9

27,2

20,8

15,5

12,3

9,2

7,1

*

*

*

*

*

132

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

119

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,4

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

 

*

*

97,3

74,7

58,7

45,7

35,3

27,5

21,0

15,7

12,4

9,3

7,2

*

*

*

*

*

*

104

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

94,2

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,5

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

76,2

59,7

46,4

35,8

27,8

21,3

15,8

12,5

9,35

7,2

*

*

*

*

*

*

*

81,9

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

74,0

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,63

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

60,9

47,3

36,4

28,2

21,6

16,0

12,6

9,4

7,3

*

*

*

*

*

*

*

*

65,3

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

59,1

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

0,8

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

48,3

37,1

287

21.9

16,3

12,8

9,5

7,3

*

*

*

*

*

*

*

*

*

51,7

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

46,8

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

1,0

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

37,8

29,2

22,3

16,6

13,0

9,7

7,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

40,5

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

36,7

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

1,25

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

29,8

22,8

16,9

13,2

9,8

7,5

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

32,0

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

29,0

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

1,6

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

23,3

17,3

13,4

10,0

7,6

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

25,3

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,8

17,5

13,9

10,8

8,4

2,0

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,7

13,7

10,2

7,7

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

19,6

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,5

13,9

10,8

8,4

2,5

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14,0

10,5

7,9

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,5

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,9

10,8

8,4

3,15

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,8

8,1

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,1

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,8

8,4

4,0

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,3

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,4

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 10 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

Bảng 10 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 5 % và β 5 %

PRQ (%)

ASSI ở:

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ lớn nhất CRQ

233

183

145

114

87,9

71,3

56,5

43,9

35,6

27,4

21,3

17,2

14,1

11,1

257

205

164

130

103

82,2

65,3

51,5

41,3

32,9

25,8

20,7

16,6

13,2

226

180

145

115

90,0

72,9

58,0

45,5

36,8

28,8

22,5

18,1

14,7

11,7

0,125

PRQ lớn nhất CRQ

*

186

147

115

88,8

71,8

56,8

44,2

35,7

27,5

21,3

17,2

14,1

11,1

*

205

164

130

103

82,2

65,3

51,5

41,3

32,9

25,8

20,7

16,6

13,2

*

180

145

115

90,0

72,9

58,0

45,5

36,8

28,8

22,5

18,1

14,7

11,7

0,160

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

149

117

90,0

72,6

573

44,5

35,9

27,7

21,4

17,3

14,2

11,1

*

*

164

130

103

82,2

65,3

51,5

41,3

32,9

25,8

20,7

16,6

13,2

*

*

145

115

90,0

72,9

58,0

45,5

36,8

28,8

22,5

18,1

14,7

11,7

0,2

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

119

91,2

73,3

57,8

44,8

36,1

27,8

21,5

17,3

14,2

11,1

*

*

*

130

103

82,2

65,3

51,5

41,3

32,9

25,8

20,7

16,6

13,2

*

*

*

115

90,0

72,9

58,0

45,5

36,8

28,8

22,5

18,1

14,7

11,7

0,25

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

92,7

74,2

58,4

45,2

36,4

28,0

21,6

17,4

142

11,2

*

*

*

*

103

82,2

65,3

51,5

41,3

32,9

25,8

20,7

16,6

13,2

*

*

*

*

90,0

72,9

58,0

45,5

36,8

28,8

22,5

18,1

14,7

11,7

0,315

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

75,3

59,1

45,7

36,7

28,2

21,8

17,5

14,3

11,2

*

*

*

*

*

82,2

65,3

51,5

41,3

32,9

25,8

20,7

16,6

13,2

*

*

*

*

*

72,9

58,0

45,5

36,8

28,8

22,5

18,1

14,7

11,7

0,4

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

59,9

46,3

37,1

28,6

22,0

17,6

14,4

11,3

*

*

*

*

*

*

65,3

51,5

41,3

32,9

25,8

20,7

16,6

13,2

*

*

*

*

*

*

58,0

45,5

36,8

28,8

22,5

18,1

14,7

11,7

0,5

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

47,0

37,5

28,9

22,2

17,8

145

11,3

*

*

*

*

*

*

*

51,5

41,3

32,9

25,8

20,7

16,6

13,2

*

*

*

*

*

*

*

45,5

36,8

28,8

22,5

18,1

14,7

11,7

0,63

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

38,0

29,3

22,5

18,0

14,6

11,4

*

*

*

*

*

*

*

*

41,3

32,9

25,8

20,7

16,6

13,2

*

*

*

*

*

*

*

*

36,8

28,8

22,5

18,1

14,7

11,7

0,8

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

29,8

22,8

18,2

14,7

11,5

*

*

*

*

*

*

*

*

*

32,9

25,8

20,7

16,6

13,2

*

*

*

*

*

*

*

*

*

28,8

22,5

18,1

14,7

11,7

1,0

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

23,2

18,4

14,9

11,6

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

25,8

20,7

16,6

13,2

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,5

18,1

14,7

11,7

1,25

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

18,7

150

11,7

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

20,7

16,6

13,2

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

18,1

14,7

11,7

1,6

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,3

11,9

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

16,6

13,2

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14,7

11,7

2,0

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

121

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,2

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11,7

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao chỉ ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 5 % đối vi sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

Bảng 11 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 5 % và β 10 %

PRQ (%)

ASSI ở:

Chất lượng ứng với ri ro của người tiêu dùng (%)

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ lớn nhất CRQ

240

183

146

115

90,3

71,5

56,7

44,1

34,7

28,4

223

17,2

14,1

11,1

9,0

266

208

167

133

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

241

188

151

121

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,125

PRQ lớn nhất CRQ

*

187

148

117

91,2

72,1

57,1

44,4

34,9

28,5

22,3

17,2

14,1

11,1

9,1

*

208

167

133

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

*

188

151

121

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,160

PRQ lớn nht CRQ

*

*

151

119

92,5

72,9

57,6

44,7

35,1

28,6

22,4

17,3

14,2

11,1

9,1

*

*

167

133

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

*

*

151

121

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,2

PRQ lớn nhất CRQ

 

*

*

121

93,8

73,7

582

45,1

35,3

28,8

22,5

17,4

14,2

11,2

9,1

 

*

*

133

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

 

*

*

121

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,25

PRQ lớn nht CRQ

*

*

*

*

95,4

74,7

58,8

45,6

35,6

29,0

22,7

17,4

14,3

11,2

9,1

*

*

*

*

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

*

*

*

*

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,315

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

75,8

59,7

46,2

36,0

29,2

22,8

17,6

14,3

11,2

9,1

*

*

*

*

*

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

*

*

*

*

*

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,4

PRQ lớn nht CRQ

*

*

*

*

*

*

60,6

46,9

36,5

29,5

23,0

17,7

14,4

11,3

9,2

*

*

*

*

*

*

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

*

*

*

*

*

*

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,5

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

47,7

37,0

29,8

23,3

17,9

14,5

11,4

9,2

*

*

*

*

*

*

*

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

*

*

*

*

*

*

*

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,63

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

37,6

30,2

23,6

18,1

14,6

115

9,3

*

*

*

*

*

*

*

*

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

*

*

*

*

*

*

*

*

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,8

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

30,7

23,9

18,3

14,8

11,6

9,3

*

*

*

*

*

*

*

*

*

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

*

*

*

*

*

*

*

*

*

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

1,0

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

24,3

18,6

15,0

11,7

9,4

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

1,25

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

 

*

*

*

*

18,9

15,2

11,8

9,5

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21,0

16,9

13,6

10,8

*

*

*

*

*

*

 

*

*

*

*

19,0

15,4

12,2

9,8

1,6

PRQ lớn nhất CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,4

12,0

9,6

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

16,9

13,6

10,8

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,4

12,2

9,8

2,0

PRQ lớn nht CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,2

9,8

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,6

10,8

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,2

9,8

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao chỉ ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 10 % đối vi sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

Bảng 12 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 10 % và β 10 %

PRQ (%)

ASSI :

Chất lưng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

388

305

240

183

146

115

90,3

71,5

56,7

44,1

34,7

28,4

22,3

17,2

14,1

11,1

9,0

lớn nhất

416

333

266

208

167

133

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

376

301

241

188

151

121

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,125

PRQ

*

311

244

187

148

117

91,2

72,1

57,1

44,4

34,9

28,5

22,3

17,2

14,1

11,1

9,1

lớn nhất

*

333

266

208

167

133

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

301

241

188

151

121

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,160

PRQ

*

*

250

190

151

119

92,5

72,9

57,6

44,7

35,1

28,6

22,4

17,3

14,2

11,1

9,1

lớn nhất

*

*

266

208

167

133

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

241

188

151

121

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,2

PRQ

*

*

*

194

153

121

93,8

73,7

58,2

45,1

35,3

28,8

22,5

17,4

14,2

11,2

9,1

lớn nht

*

*

*

208

167

133

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

188

151

121

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,25

PRQ

*

*

*

*

156

123

95,4

74,7

58,8

45,6

35,6

29,0

22,7

17,4

14,3

11,2

9,1

lớn nhất

*

*

*

*

167

133

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

151

121

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

125

97,2

75,8

59,7

46,2

36,0

29,2

22,8

17,6

14,3

11,2

9,1

lớn nhất

*

*

*

*

*

133

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

121

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

99,2

77,2

60,6

46,9

36,5

29,5

23,0

17,7

14,4

11,3

9,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

106

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

95,7

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

78,5

61,7

47,7

37,0

29,8

23,3

17,9

14,5

11,4

9,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

83,3

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

75,8

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

62,8

48,6

37,6

30,2

23,6

18,1

14,6

11,5

9,3

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

66,8

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

60,6

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

49,6

38,4

30,7

23,9

18,3

14,8

11,6

9,3

lớn nht

*

*

*

*

*

*

*

*

*

52,9

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

47,9

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

39,1

31,2

24,3

18,6

15,0

11,7

9,4

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

41,7

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

37,8

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

31,7

24,7

18,9

15,2

11,8

9,5

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

33,5

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

30,6

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

25,2

19,3

15,4

12,0

9,6

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

26,8

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

24,3

19,0

15,4

12,2

9,8

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

19,7

15,7

12,2

9,75

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21,0

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

19,0

15,4

12,2

9,8

2,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

16,0

12,5

9,9

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

16,9

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,4

12,2

9,8

3,15

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,7

10,1

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,6

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,2

9,8

4,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,3

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,8

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,8

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao chỉ ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 10 % và β 10 % đối vi sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc cả hai.

Bảng 13 - Rủi ro thực tế tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: α 5 % và β 5 %

PRQ (%)

Rủi ro (%)

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

α

3,870

2,553

1,701

1,097

0,678

0,442

0,279

0,170

0,106

0,067

0,040

0,025

0,015

0,009

β

4,994

4,989

5,000

4,999

4,977

4,978

4,970

4,992

4,980

4,885

4,771

4,935

4,859

4,740

0,125

α

*

3,831

2,573

1,670

1,038

0,680

0,431

0,262

0,164

0,104

0,063

0,039

0,023

0,014

β

*

4,989

5,000

4,999

4,977

4,978

4,970

4,992

4,980

4,885

4,771

4,935

4,859

4,740

0,160

α

*

*

4,028

2,639

1,654

1,089

0,693

0,424

0,265

0,170

0,102

0,064

0,038

0,023

β

*

*

5,000

4,999

4,977

4,978

4,970

4,992

4,980

4,885

4,771

4,935

4,859

4,740

0,2

α

*

*

*

3,957

2,503

1,659

1,061

0,652

0,410

0,263

0,158

0,099

0,059

0,035

β

*

*

*

4,999

4,977

4,978

4,970

4,992

4,980

4,885

4,771

4,935

4,859

4,740

0,25

α

*

*

*

*

3,758

2,510

1,617

0,999

0,631

0,405

0,245

0,154

0,091

0,055

β

*

*

*

*

4,977

4,978

4,970

4,992

4,980

4,885

4,771

4,935

4,859

4,740

0,315

α

*

*

*

*

*

3,823

2,485

1,547

0,982

0,634

0,384

0,242

0,144

0,087

β

*

*

*

*

*

4,978

4,970

4,992

4,980

4,885

4,771

4,935

4,859

4,740

0,4

α

*

*

*

*

*

*

3,839

2,413

1,543

1,001

0,610

0,385

0,230

0,139

β

*

*

*

*

*

*

4,970

4,992

4,980

4,885

4,771

4,935

4,859

4,740

0,5

α

*

*

*

*

*

*

*

3,628

2,339

1,527

0,935

0,593

0,355

0,216

β

*

*

*

*

*

*

*

4,992

4,980

4,885

4,771

4,935

4,859

4,740

0,63

α

*

*

*

*

*

*

*

*

3,571

2,351

1,450

0,924

0,556

0,339

β

*

*

*

*

*

*

*

*

4,980

4,885

4,771

4,935

4,859

4,740

0,8

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,641

2,267

1,455

0,881

0,540

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,885

4,771

4,935

4,859

4,740

1,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,415

2,209

1,347

0,830

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,771

4,935

4,859

4,740

1,25

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,988

3,331

2,050

1,270

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,710

4,935

4,859

4,740

1,6

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,907

3,235

2,023

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,761

4,859

4,740

2,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,845

3,060

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,859

4,740

2,5

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,591

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,740

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần nào có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp với α 5 %β 5 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 14 - Rủi ro thực tế tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: α 5 % và β 10 %

PRQ (%)

Rủi ro (%)

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

α

4,186

2,674

1,776

1,165

0,774

0,466

0,297

0,187

0,115

0,072

0,046

0,028

0,017

0,011

0,006

β

9,998

9,998

9,996

9,986

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,125

α

*

*

2,684

1,772

1,138

0,716

0,457

0,290

0,178

0,112

0,072

0,044

0,027

0,017

0,010

β

*

*

9,996

9,986

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,160

α

*

*

4,196

2,796

1,810

1,146

0,736

0,468

0,289

0,182

0,117

0,071

0,044

0,027

0,016

β

*

*

9,996

9,986

9,992

9,972

9,984

9,8841

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,2

α

*

*

*

4,187

2,734

1,744

1,126

0,719

0,446

0,282

0,181

0,111

0,068

0,042

0,025

β

*

*

*

9,986

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,25

α

*

*

*

*

4,097

2,637

1,714

1,101

0,685

0,435

0,279

0,171

0,106

0,066

0,039

β

*

*

*

*

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,315

α

*

*

*

*

*

4,011

2,630

1,701

1,066

0,679

0,438

0,269

0,166

0,104

0,061

β

*

*

*

*

*

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,4

α

*

*

*

*

*

*

4,059

2,650

1,672

1,072

0,694

0,429

0,266

0,167

0,098

β

*

*

*

*

*

*

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,5

α

*

*

*

*

*

*

*

3,975

2,532

1,634

1,064

0,660

0,410

0 258

0,152

β

*

*

*

*

*

*

*

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,63

α

*

*

*

*

*

*

*

*

3,858

2,512

1,646

1,026

0,641

0,405

0,240

β

*

*

*

*

*

*

*

*

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,8

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,883

2,566

1,612

1,013

0,642

0,382

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

1,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,855

2,444

1,547

0,985

0,589

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

1,25

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,675

2,347

1,504

0,905

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,894

9,639

9,764

9,430

1,6

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,691

2,387

1,447

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,639

9,764

9,430

2,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,951

3,597

2,201

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,908

9,764

9,430

2,5

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,326

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,430

3,15

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,869

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,774

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần nào có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp với α 5 %β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

 

Bảng 15 - Rủi ro thực tế tính bằng phn trăm đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: α 10 % và β 10 %

PRQ (%)

Rủi ro (%)

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

α

9,150

6,240

4,186

2,674

1,776

1,165

0,744

0,466

0,297

0,187

0,115

0,072

0,046

0,028

0,017

0,011

0,006

β

9,997

9,993

9,998

9,998

9,996

9,986

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,125

α

*

9,129

6,204

4,008

2,684

1,772

1,138

0,716

0,457

0,290

0,178

0,112

0,072

0,044

0,027

0,017

0,010

β

*

9,993

9,998

9,998

9,996

9,986

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,160

α

*

*

9,445

6,198

4,196

2,796

1,810

1,146

0,736

0,468

0,289

0,182

0,117

0,071

0,044

0,027

0,016

β

*

*

9,998

9,998

9,996

9,986

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,2

α

*

*

*

9,070

6,218

4,187

2,734

1,744

1,126

0,719

0,446

0,282

0,181

0,111

0,068

0,042

0,025

β

*

*

*

9,998

9,996

9,986

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,25

α

*

*

*

*

9,099

6,205

4,097

2,637

1,714

1,101

0,685

0,435

0,279

0,171

0,106

0,066

0,039

β

*

*

*

*

9,996

9,986

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,315

α

*

*

*

*

*

9,202

6,161

4,011

2,630

1,701

1,066

0,679

0,438

0,269

0,166

0,104

0,061

β

*

*

*

*

*

9,986

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,4

α

*

*

*

*

*

*

9,260

6,119

4,059

2,650

1,672

1,072

0,694

0,429

0,266

0,167

0,098

β

*

*

*

*

*

*

9,992

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,5

α

*

*

*

*

*

*

*

8,962

6,024

3,975

2,532

1,634

1,064

0,660

0,410

0,258

0,152

β

*

*

*

*

*

*

*

9,972

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,63

α

*

*

*

*

*

*

*

*

8,950

5,987

3,858

2,512

1,646

1,026

0,641

0,405

0,240

β

*

*

*

*

*

*

*

*

9,984

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

0,8

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,018

5,898

3,883

2,566

1,612

1,013

0,642

0,382

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,884

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

1,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,659

5,776

3,855

2,444

1,547

0,985

0,589

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,839

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

1,25

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,491

5,736

3,675

2,347

1,504

0,905

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,920

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

1,6

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,780

5,711

3,691

2,387

1,447

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,970

9,894

9,639

9,764

9,430

2,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,401

5,506

3,597

2,201

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,894

9,639

9,764

9,430

2,5

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,120

5,371

3,326

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,639

9,764

9,430

3,15

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,040

5,055

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,764

9,430

4,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7,699

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,430

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần nào có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho cá thể không phù hợp với α 10 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 16 - Rủi ro thực tế tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: α 5 % và β 5 %

PRQ (%)

Rủi ro (%)

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

α

3,902

2,622

1,725

1,117

0,718

0,455

0,290

0,183

0,117

0,078

0,048

0,031

0,019

0,013

β

4,992

4,994

4,993

4,989

4,991

4,985

4,984

4,958

4,951

4,985

4,932

4,873

4,856

4,764

0,125

α

*

3,931

2,607

1,699

1,098

0,699

0,447

0,284

0,181

0,120

0,075

0,048

0,030

0,020

β

*

4,994

4,993

4,989

4,991

4,985

4,984

4,958

4,951

4,985

4,932

4,873

4,856

4,764

0,160

α

*

*

4,080

2,683

1,747

1,120

0,718

0,458

0,293

0,195

0,122

0,078

0049

0,032

β

*

*

4,993

4,989

4,991

4,985

4,984

4,958

4,951

4,985

4,932

4,873

4,856

4,764

0,2

α

*

*

*

4,021

2,640

1,704

1,099

0,704

0,452

0,302

0,189

0,122

0,076

0,050

β

*

*

*

4,989

4,991

4,985

4,984

4,958

4,951

4,985

4,932

4,873

4,856

4,764

0,25

α

*

*

*

*

3,957

2,577

1,673

1,077

0,695

0,465

0,292

0,188

0,118

0,077

β

*

*

*

*

4,991

4,985

4,984

4,958

4,951

4,985

4,932

4,873

4,856

4,764

0,315

α

*

*

*

*

*

3,921

2,568

1,565

1,080

0,726

0,458

0,296

0,186

0,121

β

*

*

*

*

*

4,985

4,984

4,958

4,951

4,985

4,932

4,873

4,856

4,764

0,4

α

*

*

*

*

*

*

3,963

2,593

1,693

1,144

0,725

0,470

0,297

0,194

β

*

*

*

*

*

*

4,984

4,958

4,951

4,985

4,932

4,873

4,856

4,764

0,5

α

*

*

*

*

*

*

*

3,889

2,561

1,740

1,109

0,722

0,458

0,300

β

*

*

*

*

*

*

*

4,958

4,951

4,985

4,932

4,873

4,856

4,764

0,63

α

*

*

*

*

*

*

*

*

3,898

2,669

1,713

1,122

0,715

0,469

β

*

*

*

*

*

*

*

*

4,951

4,985

4,932

4,873

4,856

4,764

0,8

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,114

2,665

1,758

1,128

0,743

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,985

4,932

4,873

4,856

4,764

1,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,994

2,656

1,716

1,136

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,932

4,873

4,856

4,764

1,25

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,981

2,595

1,729

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,873

4,856

4,764

1,6

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,061

2,730

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,856

4,764

2,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,089

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,764

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần nào có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho sự không phù hợp với α 5 % và β 5 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 17 - Rủi ro thực tế tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: α 5 % và β 10 %

PRQ (%)

Rủi ro (%)

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

α

4,251

2,729

1,791

1,177

0,764

0,474

0,310

0,200

0,125

0,079

0,052

0,033

0,021

0,014

0,008

β

9,994

9,998

9,994

9,985

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,125

α

*

4,088

2,705

1,790

1,168

0,728

0,477

0,308

0,193

0,123

0,080

0,051

0,032

0,021

0,013

β

*

9,998

9,994

9,985

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,160

α

*

*

4,277

2,823

1,857

1,164

0,767

0,498

0,313

0,199

0,130

0,083

0,053

0,035

0,022

β

*

*

9,994

9,985

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,2

α

*

*

*

4,225

2,803

1,771

1,173

0,764

0,482

0,308

0,202

0,128

0,082

0,054

0,034

β

*

*

*

9,985

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,25

α

*

*

*

*

4,195

2,676

1,784

1,168

0,741

0,474

0,312

0,198

0,127

0,084

0,052

β

*

*

*

*

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,315

α

*

*

*

*

*

4,068

2,735

1,803

1,150

0,740

0,489

0,311

0,199

0,132

0,082

β

*

*

*

*

*

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,4

α

*

*

*

*

*

*

4,214

2,803

1,801

1,165

0,774

0,494

0,318

0,210

0,132

β

*

*

*

*

*

*

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,5

α

*

*

*

*

*

*

*

4,195

2,721

1,773

1,183

0,759

0,490

0,325

0,204

β

*

*

*

*

*

*

*

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,63

α

*

*

*

*

*

*

*

*

4,134

2,718

1,825

1,178

0,764

0,508

0,321

β

*

*

*

*

*

*

*

*

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,8

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,188

2,836

1,845

1,203

0,804

0,510

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

1,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,245

2,785

1,829

1,229

0,783

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

1,25

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,169

2,762

1,867

1,196

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,670

9,519

9,448

9,318

1,6

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,315

2,942

1,901

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,519

9,448

9,318

2,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,399

2,869

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,448

9,318

2,5

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,293

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,318

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần nào có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho sự không phù hợp với α 5 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 18 - Rủi ro thực tế tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: α 10 % và β 10 %

PRQ (%)

Rủi Ro (%)

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

α

9,230

6,313

4,251

2,729

1,791

1,177

0,764

0,474

0,310

0,200

0,125

0,079

0,052

0,033

0,021

0,014

0,008

β

9,998

9,993

9,994

9,998

9,994

9,985

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,125

α

*

9,228

6,295

4,088

2,705

1,790

1,168

0,728

0,477

0,308

0,193

0,123

0,080

0,051

0,032

0,021

0,013

β

*

9,993

9,994

9,998

9,994

9,985

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,160

α

*

*

9,574

6,314

4,227

2,823

1,857

1,164

0,767

0,498

0,313

0,199

0,130

0,083

0,053

0,035

0,022

β

*

*

9,994

9,998

9,994

9,985

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,2

α

*

*

*

9,230

6,262

4,225

2,803

1,771

1,173

0,764

0,482

0,308

0,202

0,128

0,082

0,054

0,034

β

*

*

*

9,998

9,994

9,985

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,25

α

*

*

*

*

9,158

6,259

4,195

2,676

1,784

1,168

0,741

0,474

0,312

0,198

0,127

0,084

0,052

β

*

*

*

*

9,994

9,985

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,315

α

*

*

*

*

*

9,276

6,301

4,068

2,735

1,803

1,150

0,740

0,489

0,311

0,199

0,132

0,082

β

*

*

*

*

*

9,985

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,4

α

*

*

*

*

*

*

9,458

6,201

4,214

2,803

1,801

1,165

0,774

0,494

0,318

0,210

0,132

β

*

*

*

*

*

*

9,953

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,5

α

*

*

*

*

*

*

*

9,073

6,243

4,195

2,721

1,773

1,183

0,759

0,490

0,325

0,204

β

*

*

*

*

*

*

*

10,00

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,63

α

*

*

*

*

*

*

*

*

9,255

6,301

4,134

2,718

1,825

1,178

0,764

0,508

0,321

β

*

*

*

*

*

*

*

*

9,942

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

0,8

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,458

6,297

4,188

2,836

1,845

1,203

0,804

0,510

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,953

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

1,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,207

6,207

4,245

2,785

1,829

1,229

0,783

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,927

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

1,25

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,084

6,287

4,169

2,762

1,867

1,196

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,880

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

1,6

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,565

6,436

4,315

2,942

1,901

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,855

9,670

9,519

9,448

9,318

2,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,402

6,389

4,399

2,869

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,670

9,519

9,448

9,318

2,5

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,338

6,508

4,293

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,519

9,448

9,318

3,15

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,630

6,446

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,448

9,318

4,0

α

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,669

β

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,318

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần nào có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) cho sự không phù hợp với α 10 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 19 - Chất lượng đu ra trung bình (AOQ) tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: α 5 % và β 5 %

PRQ (%)

AOQ ở:

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

0,096

0,097

0,098

0,099

0,099

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

AOQL

0,275

0,345

0,431

0,543

0,696

0,869

1,099

1,412

1,786

2,237

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

0,080

0,100

0,125

0,157

0,199

0,249

0,313

0,399

0,498

0,611

0,763

0,987

1,215

1,493

0,125

PRQ

*

0,120

0,122

0,123

0,124

0,124

0,124

0,125

0,125

0,125

0,125

0125

0,125

0,125

AOQL

*

0,345

0,431

0,543

0,696

0,869

1,099

1,412

1,786

2,237

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

0,100

0,125

0,157

0,199

0,249

0,312

0,399

0,498

0,611

0,763

0,987

1,215

1,493

0,160

PRQ

*

*

0,154

0,156

0,157

0,158

0,159

0,159

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

AOQL

*

*

0,431

0,543

0,696

0,869

1,099

1,412

1,786

2,237

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

*

0,125

0,157

0,199

0,249

0,313

0,399

0,498

0,611

0,763

0,987

1,215

1,493

0,2

PRQ

*

*

*

0,192

0,195

0,197

0,198

0,199

0,199

0,199

0,200

0,200

0,200

0,200

AOQL

*

*

*

0,543

0,696

0,869

1,099

1,412

1,786

2,237

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

0,157

0,199

0,249

0,313

0,399

0,498

0,611

0,763

0,987

1,215

1,493

0,25

PRQ

*

*

*

*

0,241

0,244

0,246

0,248

0,248

0,249

0,249

0,250

0,250

0,250

AOQL

*

*

*

*

0,696

0,869

1,099

1,412

1,786

2,237

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

*

0,199

0,249

0,313

0,399

0,498

0,611

0,763

0,987

1,215

1,493

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

0,303

0,307

0,310

0 312

0,313

0,314

0,314

0,315

0,315

AOQL

*

*

*

*

*

0,869

1,099

1,412

1,786

2,237

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

*

*

0,249

0,313

0,399

0,498

0,611

0,763

0,987

1,215

1,493

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

0,385

0,390

0,394

0,396

0,398

0,398

0,399

0,399

AOQL

*

*

*

*

*

*

1,099

1,412

1,786

2,237

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

*

*

*

0,313

0,399

0,498

0,611

0,763

0,987

1,215

1,493

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,482

0,488

0,492

0,495

0,497

0,498

0,499

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

1,412

1,786

2,237

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,399

0,498

0,611

0,763

0,987

1,215

1,493

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,608

0,615

0,621

0,624

0,626

0,628

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

1,786

2,237

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,498

0,611

0,763

0,987

1,215

1,493

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,771

0,782

0,788

0,793

0,796

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,237

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,611

0,763

0,987

1,215

1,493

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

 

*

*

0,966

0,978

0,987

0,992

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,883

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,763

0,987

1,215

1,493

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,188

1,208

1,224

1,234

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,908

3,645

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,754

0,987

1,215

1,493

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,521

1,548

1,568

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,726

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,952

1,215

1,493

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,903

1,939

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,684

5,986

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,215

1,493

2,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,385

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5,986

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,493

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần nào có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 5 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 20 - Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ) tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: α 5 % và β 10 %

PRQ (%)

AOQ :

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

0,096

0,097

0,098

0,099

0,099

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

AOQL

0,264

0,338

0,422

0,527

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

0,125

0,160

0,200

0,250

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,125

PRQ

*

0,120

0,122

0,123

0,124

0,124

0,124

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

AOQL

*

0,338

0,422

0,527

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

0,160

0,200

0,250

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,160

PRQ

*

*

0,153

0,156

0,157

0,158

0,159

0,159

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

AOQL

*

*

0,422

0,527

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

0,200

0,250

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,2

PRQ

*

*

*

0,192

0,195

0,197

0,198

0,199

0,199

0,199

0,200

0,200

0200

0,200

0,200

AOQL

*

*

*

0,527

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

0.250

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,25

PRQ

*

*

*

*

0,240

0,243

0,246

0,247

0,248

0,249

0,249

0,250

0,250

0,250

0,250

AOQL

*

*

*

*

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

0,302

0,307

0,310

0,312

0,313

0,314

0,314

0,314

0,315

0,315

AOQL

*

*

*

*

*

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

0,384

0,389

0,393

0,396

0,397

0,398

0,399

0,399

0,400

AOQL

*

*

*

*

*

*

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,480

0,487

0,492

0,495

0,497

0,498

0,499

0,499

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,606

0,614

0,620

0,624

0,626

0,627

0,628

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,769

0,779

0,787

0,792

0,795

0,797

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,961

0,976

0,985

0,990

0,994

AQQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,204

1,221

1,231

1,239

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,583

1,928

2,441

2,970

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,541

1,562

1,577

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,928

2,441

2,970

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,901

1,928

1,956

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,591

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,982

2,441

2,970

2,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,417

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,970

3,15

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,997

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7,191

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,764

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 21 - Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ) tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: α 10 % và β 10 %

PRQ (%)

AOQ :

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

0,091

0,094

0,096

0,097

0,098

0,099

0,099

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

AOQL

0,168

0,211

0,264

0,338

0,422

0,527

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

0,080

0,100

0,125

0,160

0,200

0,250

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,125

PRQ

*

0,114

0,117

0,120

0,122

0,123

0,124

0,124

0,124

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

AOQL

*

0,211

0,264

0,338

0,422

0,527

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

0,100

0,125

0,160

0,200

0,250

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,16

PRQ

*

*

0,145

0,150

0,153

0,156

0,157

0,158

0,159

0,159

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

AOQL

*

*

0,264

0,338

0,422

0,527

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

0,125

0,160

0300

0,250

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,2

PRQ

*

*

*

0,182

0,188

0,192

0,195

0,197

0,198

0,199

0,199

0,199

0,200

0,200

0,200

0,200

0,200

AOQL

*

*

*

0,338

0,422

0,527

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

0,160

0,200

0,250

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,25

PRQ

*

*

*

*

0,227

0,234

0,240

0,243

0346

0,247

0,248

0,249

0,249

0,250

0,250

0,250

0,250

AOQL

*

*

*

*

0,422

0,527

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

0,200

0,250

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

0,286

0,296

0,302

0,307

0,310

0,312

0,313

0,314

0,314

0,314

0,315

0,315

AOQL

*

*

*

*

*

0,527

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

0,250

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

0,363

0,376

0,384

0,389

0,393

0,396

0,397

0,398

0,399

0,399

0,400

AOQL

*

*

*

*

*

*

0,666

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

0,315

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,455

0,470

0,480

0,487

0,492

0,495

0,497

0,498

0,499

0,499

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

0,848

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,399

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,574

0,592

0,606

0,614

0,620

0,624

0,626

0,627

0,628

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

1,067

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,499

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,728

0,753

0,769

0,779

0,787

0,792

0,795

0,797

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,346

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,623

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,913

0,942

0,961

0,976

0,985

0,990

0,994

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,718

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,787

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,144

1,178

1,204

1,221

1,231

1,239

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,166

2,716

3,477

4,396

5,551

7,131

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,992

1,246

1,583

1,928

2,441

2,970

1,6

PRQ

AOQL

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,460

2,716

1,246

1,509

3,477

1,583

1,541

4,396

1,928

1,562

5,551

2,441

1,577

7,131

2,970

2,0

PRQ

AOQL

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,832

3,477

1,583

1,890

4,396

1,928

1,928

5,551

2,441

1,956

7,131

2,970

2,5

PRQ

AOQL

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,297

4,396

1,928

2,366

5,551

2,441

2,417

7,131

2,970

3,15

PRQ

AOQL

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,897

5,551

2,441

2,991

7,131

2,970

4,0

PRQ

AOQL

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,692

7,131

2,970

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 10 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

 

Bảng 22 - Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ) tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: α 5% và β 5%

PRQ (%)

AOQ ở:

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

0,096

0,097

0,098

0,099

0,099

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

AOQL

0,274

0,342

0,428

0,540

0,682

0,861

1,086

1,373

1,725

2,134

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

0,080

0,100

0,125

0,157

0,200

0,249

0,314

0,397

0,495

0,623

0,789

0,975

1,214

1,501

0,125

PRQ

*

0,120

0,122

0,123

0,124

0,124

0,124

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

AOQL

*

0,342

0,428

0,540

0,682

0,861

1,086

1,373

1,725

2,134

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

0,100

0,125

0,157

0,200

0,249

0,314

0,397

0,495

0,623

0,789

0,975

1,214

1,501

0,160

PRQ

*

*

0,153

0,156

0,157

0,158

0,159

0,159

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

AOQL

*

*

0,428

0,540

0,682

0,861

1,086

1,373

1,725

2,134

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

*

0,125

0,157

0,200

0,249

0,314

0,397

0,495

0,623

0,789

0,975

1,214

1,501

0,2

PRQ

*

*

*

0,192

0,195

0,197

0,198

0,199

0,199

0,199

0,200

0,200

0,200

0,200

AOQL

*

*

*

0,540

0,682

0,861

1,086

1,373

1,725

2,134

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

*

*

0,157

0,200

0,249

0,314

0,397

0,495

0,623

0,789

0,975

1,214

1,501

0,25

PRQ

*

*

*

*

0,240

0,244

0,246

0,247

0,248

0,249

0,249

0,250

0,250

0,250

AOQL

*

*

*

*

0,682

0,861

1,086

1,373

1,725

2,134

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

*

*

*

0,200

0,249

0,314

0,397

0,495

0,623

0,789

0,975

1,214

1,501

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

0,303

0,307

0,310

0,312

0,313

0,314

0,314

0,314

0,315

AOQL

*

*

*

*

*

0,861

1,086

1,373

1,725

2,134

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

*

*

*

*

0,249

0,314

0,397

0,495

0,623

0,789

0,975

1,214

1,501

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

0,384

0,390

0,393

0,395

0,397

0,398

0,399

0,399

AOQL

*

*

*

*

*

*

1,086

1,373

1,725

2,134

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

*

*

*

*

*

0,314

0,397

0,495

0,623

0,789

0,975

1,214

1,501

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,481

0,487

0,491

0,494

0,496

0,498

0,499

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

1,373

1,725

2,134

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,397

0,495

0,623

0,789

0,975

1,214

1,501

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,605

0,613

0,619

0,623

0,625

0,627

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

1,725

2,134

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,495

0,623

0,789

0,975

1,214

1,501

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,767

0,779

0,786

0,791

0,794

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,134

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,623

0,789

0,975

1,214

1,501

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,960

0,973

0,983

0,989

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,715

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,789

0,975

1,214

1,501

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,200

1,218

1,228

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,395

4,285

5,343

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,975

1,214

1,501

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,535

1,556

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,285

5,343

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,214

1,501

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,918

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5,343

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,501

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 5 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 23 - Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ) tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: α 5 % và β  10 %

PRQ (%)

AOQ ở:

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

0,096

0,097

0,098

0,099

0,099

0,200

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

AOQL

0,262

0,335

0,421

0,526

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

0,125

0,160

0,200

0,250

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,125

PRQ

*

0,120

0,122

0,123

0,124

0,124

0,124

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

AOQL

*

0,335

0,421

0,526

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

0,160

0,200

0,250

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,160

PRQ

*

*

0,153

0,155

0,157

0,158

0,159

0,159

0,159

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

AOQL

*

*

0,421

0,526

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

0,200

0,250

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,2

PRQ

*

*

*

0,192

0,194

0,196

0,198

0,198

0199

0,199

0,200

0,200

0,200

0,200

0,200

AOQL

*

*

*

0,526

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

0,250

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,25

PRQ

*

*

*

*

0,240

0,243

0,246

0,247

0,248

0,249

0,249

0,250

0,250

0,250

0,250

AOQL

*

*

*

*

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

0,302

0,306

0,309

0,311

0,313

0,313

0,314

0,314

0,315

0,315

AOQL

*

*

*

*

*

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

0,383

0,389

0,393

0,395

0,397

0,398

0,399

0,399

0,399

AOQL

*

*

*

*

*

*

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,479

0,486

0,491

0,494

0,496

0,498

0,498

0,499

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,604

0,613

0,619

0,623

0,625

0,627

0,628

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,766

0,777

0,785

0,790

0,794

0,796

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,958

0,972

0,982

0,988

0,992

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,198

1,215

1227

1,235

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,547

1,904

2,362

2,935

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,531

1,553

1,570

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,904

2,362

2,935

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,912

1,943

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,362

2,935

2,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,393

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,935

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 24 - Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ) tính bằng phần trăm đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: α 10 % và β 10 %

PRQ (%)

AOQ ở:

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

0,091

0,094

0,096

0,097

0,098

0,099

0,099

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

0,100

AOQL

0,168

0,210

0,262

0,335

0,421

0,526

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

0,080

0,100

0,125

0,160

0,200

0,250

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2362

2,935

0,125

PRQ

*

0,113

0,117

0,120

0,122

0,123

0,124

0,124

0,124

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

0,125

AOQL

*

0,210

0,262

0,335

0,421

0,526

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

0,100

0,125

0,160

0,200

0,250

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,160

PRQ

*

*

0,145

0,150

0,153

0,155

0,157

0,158

0,159

0,159

0,159

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

0,160

AOQL

*

*

0,262

0,335

0,421

0326

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

0,125

0,160

0,200

0,250

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,2

PRQ

*

*

*

0,182

0,187

0,192

0,194

0,196

0,198

0,198

0,199

0,199

0,200

0,200

0,200

0,200

0,200

AOQL

*

*

*

0,335

0,421

0,526

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

0,160

0,200

0,250

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,25

PRQ

*

*

*

*

0,227

0,234

0,240

0,243

0,246

0247

0,248

0,249

0,249

0,250

0,250

0,250

0,250

AOQL

*

*

*

*

0,421

0,526

0,661

0,845

1,052

1321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

0200

0,250

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

0,286

0,295

0,302

0,306

0,309

0,311

0,313

0,313

0,314

0,314

0,315

0,315

AOQL

*

*

*

*

*

0,526

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

0,250

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

0,362

0,375

0,383

0,389

0,393

0,395

0,397

0,398

0,399

0,399

0,399

AOQL

*

*

*

*

*

*

0,661

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

0,314

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,455

0,469

0,479

0,486

0,491

0,494

0,496

0,498

0,498

0,499

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

0,845

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

0,400

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,572

0,590

0,604

0,613

0,619

0,623

0,625

0,627

0,628

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

1,052

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

0,497

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,724

0,750

0,766

0,777

0,785

0,790

0,794

0,796

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,321

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,627

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,908

0,938

0,958

0,972

0,982

0,988

0,992

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,678

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,794

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,136

1,171

1,198

1,215

1,227

1,235

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,108

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

0,988

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,447

1,497

1,531

1,553

1,570

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,621

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,232

1,547

1,904

2,362

2,935

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,812

1,872

1,912

1,943

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,317

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,547

1,904

2,362

2,935

2,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,267

2,337

2,393

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

4,152

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

1,904

2,362

2,935

3,15

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,847

2,947

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5,147

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,362

2,935

4,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

3,613

AOQL

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

6,502

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

2,935

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 10 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 25 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 5 % và β 5 %

PRQ (%)

AOQ :

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

223

175

137

106

83,4

65,9

51,8

40,1

31,7

24,5

18,3

15,1

11,1

9,1

lớn nht

233

186

149

118

92,4

73,7

58,2

45,5

36,0

28,6

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

119

95,5

76,3

60,6

47,8

38,2

30,3

23,9

19,1

15,3

11,9

9,6

7,6

6,1

0,125

PRQ

*

178

139

108

84,3

66,5

52,2

40,4

31,8

24,6

18,4

15,2

11,1

9,1

lớn nhất

*

186

149

118

92,4

73,7

58,2

45,5

36,0

28,6

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

95,5

76,3

60,6

47,8

38,2

30,3

23,9

19,1

15,3

11,9

9,6

7,6

6,1

0,160

PRQ

*

*

141

110

85,5

67,3

52,7

40,7

32,1

24,8

18,5

15,2

11,2

9,1

lớn nhất

*

*

149

118

92,4

73,7

58,2

45,5

36,0

28,6

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

76,3

60,6

47,8

38,2

30,3

23,9

19,1

15,3

11,9

9,6

7,6

6,1

0,2

PRQ

*

*

*

112

86,7

68,2

53,2

41,1

32,3

24,9

18,6

15,3

11,2

9,1

lớn nht

*

*

*

118

92,4

73,7

58,2

45,5

36,0

28,6

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

*

60,6

47,8

38,2

30,3

23,9

19,1

15,3

11,9

9,6

7,6

6,1

0,25

PRQ

*

*

*

*

88,0

69,1

53,9

41,5

32,6

25,1

18,8

15,4

11,3

9,1

lớn nhất

*

*

*

*

92,4

73,7

58,2

45,5

36,0

28,6

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

*

*

47,8

38,2

30,3

23,9

19,1

15,3

11,9

9,6

7,6

6,1

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

70,2

54,7

42,0

32,9

25,4

18,9

15,4

11,4

9,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

73,7

58,2

45,5

36,0

28,6

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

*

*

*

38,2

30,03

23,9

19,1

15,3

11,9

9,6

7,6

6,1

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

55,5

42,7

33,4

25,7

19,2

15,6

11,5

9,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

58,2

45,5

36,0

28,6

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

30,3

23,9

19,1

15,3

11,9

9,6

7,6

6,1

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

43,3

33,8

26,1

19,4

15,7

11,6

9,3

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

45,5

36,0

28,6

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

23,9

19,1

15,3

11,9

9,6

7,6

6,1

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

34,3

26,5

19,7

15,8

11,7

9,3

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

36,0

28,6

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

19,1

15,3

11,9

9,6

7,6

6,1

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

27,0

20,1

16,0

11,8

9,4

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

28,6

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,3

11,9

9,6

7,6

6,1

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

20,4

16,2

12,0

9,5

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11,9

9,6

7,6

6,1

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,6

16,4

12,2

9,6

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,9

17,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,0

9,6

7,6

6,1

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

18,1

12,5

9,7

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

18,3

13,5

10,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,6

7,6

6,1

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,2

9,8

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,6

10,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7,7

6,1

2,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,0

lớn nht

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

6,1

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 5 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 26 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 5 % và β 10 %

PRQ (%)

AOQ ở:

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

226

172

136

106

82,6

64,4

51,1

39,5

30,9

24,5

19,3

14,2

11,1

9,1

7,0

lớn nhất

239

187

149

119

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

145

113

90,9

72,7

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,125

PRQ

*

175

138

108

83,8

65,2

51,6

39,8

31,1

24,7

19,4

14,3

11,2

9,1

7,1

lớn nhất

*

187

149

119

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

113

90,9

72,7

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,160

PRQ

*

*

141

110

85,3

66,1

52,2

40,3

31,3

24,8

19,5

14,4

11,2

9,1

7,1

lớn nhất

*

*

149

119

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

90,9

72,7

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,2

PRQ

*

*

*

112

86,9

67,2

52,9

40,7

31,6

25,0

19,6

14,5

11,3

9,1

7,1

lớn nhất

*

*

*

119

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

72,7

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,25

PRQ

*

*

*

*

88,5

68,3

53,7

41,3

32,0

25,3

19,8

14,6

11,3

9,2

7,1

lớn nhất

*

*

*

*

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

69,6

54,6

42,0

32,4

25,5

20,0

14,7

11,4

9,2

7,1

lớn nhất

*

*

*

*

*

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

55,7

42,8

330

25,9

20,2

14,9

11,5

9,3

7,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

43,7

33,5

26,3

20,5

15,1

11,7

9,3

7,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

34,2

26,7

20,8

15,3

11,8

9,4

7,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

27,2

21,2

15,6

12,0

9,5

7,3

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

21,5

15,9

12,2

9,6

7,4

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

16,2

12,4

9,8

7,5

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11,3

9,1

7,3

5,8

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,7

9,9

7,6

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,1

7,3

5,8

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,0

10,1

77

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,0

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,4

7,3

5,8

2,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7,8

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5,8

3,15

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,7

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5,9

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 27 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 10 % và β 10 %

PRQ (%)

AOQ :

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

367

288

226

172

136

106

82,6

64,4

51,1

39,5

30,9

24,5

19,3

14,2

11,1

9,1

7,0

lớn nhất

374

299

239

187

149

119

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

227

182

145

113

90,9

72,71

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,125

PRQ

*

293

230

175

138

108

83,8

65,2

51,6

39,8

31,1

24,7

19,4

14,3

11,2

9,1

7,1

lớn nhất

*

299

239

187

149

119

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

182

145

113

90,9

72,7

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,16

PRQ

*

*

236

179

141

110

85,3

66,1

52,2

40,3

31,3

24,8

19,5

14,4

11,2

9,1

7,1

lớn nhất

*

*

240

187

149

119

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

146

113

90,9

72,7

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,2

PRQ

*

*

*

183

144

112

86,9

67,2

52,9

40,7

31,6

25,0

19,6

14,5

11,3

9,1

7,1

lớn nhất

*

*

*

187

149

119

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

114

90,9

72,7

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,25

PRQ

*

*

*

*

146

114

88,5

68,3

53,7

41,3

32,0

25,3

19,8

14,6

11,3

9,2

7,1

lớn nhất

*

*

*

*

149

119

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

90,9

72,7

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

117

90,3

69,6

54,6

42,0

32,4

25,5

20,0

14,7

11,4

9,2

7,1

lớn nhất

*

*

*

*

*

119

94,2

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

72,7

57,6

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

92,6

71,0

55,7

42,8

33,0

25,9

20,2

14,9

11,5

9,3

7,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

94,4

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

57,8

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

72,3

56,7

43,7

33,5

26,3

20,5

15,1

11,7

9,3

7,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

74,0

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

45,4

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

57,7

44,6

34,2

26,7

20,8

15,3

11,8

9,4

7,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

58,9

46,6

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

36,4

28,8

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

45,7

34,9

27,2

21,2

15,6

12,0

9,5

7,3

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

46,7

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

28,9

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

35,5

27,7

21,5

15,9

12,2

9,6

7,4

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

36,4

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,7

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

28,2

21,9

16,2

12,4

9,8

7,5

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

29,0

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

18,2

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,4

16,6

12,7

9,9

7,6

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

23,0

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14,6

11,3

9,1

7,3

5,8

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,0

13,0

10,1

7,7

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,7

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11,3

9,1

7,3

5,8

2,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,3

10,3

7,8

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

13,9

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,1

7,3

5,8

3,15

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,5

8,0

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,9

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

7,3

5,8

4,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,1

lớn nht

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,5

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5,8

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 10 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 28 - Cỡ mẫu trung bình (ASSl) đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 5 % và β 5 %

PRQ (%)

AOQ :

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

231

182

144

114

87,7

71,2

56,4

43,9

35,6

27,4

21,3

17,2

14,1

11,1

lớn nhất

238

190

152

121

94,6

76,4

60,7

47,7

38,4

30,3

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

119

95,0

75,9

60,0

47,1

37,6

29,6

23,2

18,4

14,5

11,2

8,8

6,9

5,3

0,125

PRQ

*

184

146

115

88,5

71,7

56,7

44,1

35,7

27,5

21,3

17,2

14,1

11,1

lớn nhất

*

190

152

121

94,6

76,4

607

47,7

38,4

30,3

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

95,0

75,9

60,0

47,1

37,6

29,6

23,2

18,4

14,5

11,2

8,8

6,9

5,3

0,160

PRQ

*

*

148

116

89,5

72,3

57,1

44,4

35,9

27,6

21,4

17,3

14,2

11,1

lớn nhất

*

*

152

121

94,6

76,4

60,7

47,7

38,4

30,3

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

*

75,9

60,0

47,1

37,6

29,6

23,2

18,4

14,5

11,2

8,8

6,9

5,3

0,2

PRQ

*

*

*

117

90,5

73,0

57,6

44,7

36,1

27,8

21,5

17,3

14,2

11,1

lớn nhất

*

*

*

121

94,6

76,4

60,7

47,7

38,4

30,3

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

*

*

60,0

47,1

37,6

29,6

23,2

18,4

14,5

11,2

8,8

6,9

5,3

0,25

PRQ

*

*

*

*

91,6

73,7

58,1

45,1

36,3

28,0

21,6

17,4

14,2

11,2

lớn nhất

*

*

*

*

94,6

76,4

60,7

47,7

38,4

30,3

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

*

*

*

47,1

37,6

29,6

23,2

18,4

14,5

11,2

8,8

6,9

5,3

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

74,5

58,7

45,5

36,6

28,2

21,8

17,5

14,3

11,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

76,4

60,7

47,7

38,4

30,3

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

*

*

*

*

37,6

29,6

23,2

18,4

14,5

11,2

8,8

6,9

5,3

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

59,3

46,0

36,9

28,5

22,0

17,6

14,4

11,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

60,7

47,7

38,4

30,3

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

*

*

*

*

*

29,6

23,2

18,4

14,5

11,2

8,8

6,9

5,3

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

46,5

37,2

28,7

22,2

17,7

14,4

11,3

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

47,7

38,4

30,3

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

23,2

18,4

14,5

11,2

8,8

6,9

5,3

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

37,6

29,1

22,4

17,9

14,5

11,4

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

38,4

30,3

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

18,4

14,5

11,2

8,8

6,9

5,3

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

29,4

22,7

18,1

14,7

11,5

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

30,3

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14,5

11,2

8,8

6,9

5,3

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,9

18,3

14,8

11,6

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

23,7

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11,2

8,8

6,9

5,3

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

18,5

14,9

11,7

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

19,1

15,4

12,2

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,8

6,9

5,3

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,1

11,8

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,4

12,2

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

6,9

5,3

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

11,9

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,2

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5,3

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 5 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 29 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 5 % và β 10 %

PRQ (%)

AOQ ở:

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

237

182

145

115

90,0

71,4

56,6

44,1

34,7

28,4

22,3

17,2

14,1

11,1

9,0

lớn nhất

245

191

153

123

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

146

114

91,0

72,7

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,125

PRQ

 

184

147

116

90,9

71,9

57,0

44,3

34,8

28,5

22,3

17,2

14,1

11,1

9,1

lớn nhất

 

191

153

123

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

114

91,0

72,7

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,160

PRQ

 

*

149

118

92,0

72,6

57,4

44,7

35,0

28,6

22,4

17,3

14,2

11,1

9,1

lớn nhất

 

*

153

123

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

91,0

72,7

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,2

PRQ

 

*

*

119

93,0

73,3

58,0

45,0

35,3

28,8

22,5

17,4

14,2

11,1

9,1

lớn nhất

 

*

*

123

97,2

77,1

61,5

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

72,7

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,25

PRQ

 

*

*

*

94,2

74,1

58,5

45,4

35,6

28,9

22,7

17,4

14,3

11,2

9,1

lớn nhất

 

*

*

*

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

*

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,315

PRQ

 

*

*

*

*

74,9

59,2

45,9

35,9

29,1

22,8

17,5

14,3

11,2

9,1

lớn nhất

 

*

*

*

*

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

*

*

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,4

PRQ

 

*

*

*

*

*

59,9

46,5

36,3

29,4

23,0

17,7

14,4

11,3

9,2

lớn nhất

 

*

*

*

*

*

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

*

*

*

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,5

PRQ

 

*

*

*

*

*

*

47,1

36,7

29,7

23,2

17,8

14,5

11,4

9,2

lớn nhất

 

*

*

*

*

*

*

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

*

*

*

*

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,63

PRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

37,2

30,0

23,4

18,0

14,6

11,4

9,3

lớn nhất

 

*

*

*

*

*

*

*

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,8

PRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

30,3

23,7

18,2

14,8

11,5

9,3

lớn nhất

 

*

*

*

*

*

*

*

*

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

1,0

PRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

24,0

18,4

14,9

11,6

9,4

lớn nhất

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

1,25

PRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

18,7

15,1

11,8

9,5

lớn nhất

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,8

8,5

6,7

5,2

1,6

PRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,2

11,9

9,6

lớn nhất

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,6

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,5

6,7

5,2

2,0

PRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,1

9,7

lớn nhất

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,5

10,0

CRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

6,7

5,2

2,5

PRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

9,8

lớn nhất

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,0

CRQ

 

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5,2

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 5 % và β 10 % không tồn tại đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

Bảng 30 - Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 10 % và β 10 %

PRQ (%)

AOQ :

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (%)

0,8

1,0

1,25

1,6

2,0

2,5

3,15

4,0

5,0

6,3

8,0

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,1

PRQ

378

299

237

182

145

115

90,0

71,4

56,6

44,1

34,7

28,4

22,3

17,2

14,1

11,1

9,0

lớn nhất

381

305

245

191

153

123

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

228

183

146

114

91,0

72,7

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,125

PRQ

*

302

240

184

147

116

90,9

71,9

57,0

44,3

34,8

28,5

22,3

17,2

14,1

11,1

9,1

lớn nhất

*

305

245

191

153

123

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

183

146

114

91,0

72,7

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,160

PRQ

*

*

242

187

149

118

92,0

72,6

57,4

44,7

35,0

28,6

22,4

17,3

14,2

11,1

9,1

lớn nhất

*

*

245

191

153

123

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

146

114

91,0

72,7

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,2

PRQ

*

*

*

189

150

119

93,0

73,3

58,0

45,0

35,3

28,8

22,5

17,4

14,2

11,1

9,1

lớn nhất

*

*

*

191

153

123

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

114

91,0

72,7

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,25

PRQ

*

*

*

*

152

120

94,2

741

58,5

45,4

35,6

28,9

22,7

17,4

14,3

11,2

9,1

lớn nhất

*

*

*

*

153

123

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

91,0

72,7

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,315

PRQ

*

*

*

*

*

122

95,3

74,9

59,2

45,9

35,9

29,1

22,8

17,5

14,3

11,2

9,1

lớn nhất

*

*

*

*

*

123

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

72,7

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,4

PRQ

*

*

*

*

*

*

96,4

75,8

59,9

46,5

36,3

29,4

23,0

17,7

14,4

11,3

9,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

97,2

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

57,5

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

76,5

60,6

47,1

36,7

29,7

23,2

17,8

14,5

11,4

9,2

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

77,1

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

45,2

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,63

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

61,2

47,7

37,2

30,0

23,4

18,0

14,6

11,4

9,3

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

61,6

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

36,0

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

0,8

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

48,2

37,6

30,3

23,7

18,2

14,8

11,5

9,3

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

48,6

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

28,4

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

1,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

38,0

30,6

24,0

18,4

14,9

11,6

9,4

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

38,4

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

22,2

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

1,25

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

30,9

24,3

18,7

15,1

11,8

9,5

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

31,1

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

17,7

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

1,6

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

24,5

18,9

15,2

11,9

9,6

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

24,7

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

14,0

10,8

8,5

6,7

5,2

2,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

19,1

15,4

12,1

9,7

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

19,3

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,8

8,5

6,7

5,2

2,5

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,6

12,2

9,8

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

15,6

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

8,5

6,7

5,2

3,15

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,4

9,9

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

12,5

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

6,7

5,2

4,0

PRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,0

lớn nhất

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

10,0

CRQ

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

*

5,2

CHÚ THÍCH: Ô có dấu sao ch ra là không có phương án lấy mẫu hai lần có dạng (n, 0, 2; m, 1, 2) với α 10 % và β 10 % đối với sự kết hợp của chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng; xem xét giảm PRQ hoặc tăng CRQ, hoặc c hai.

 

CHÚ DN:

X chất lượng đầu vào tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp

Y xác suất chấp nhận

Hình 1 - Đường đặc trưng hiệu quả đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp:

α 5 % và β 5 %

 

CHÚ DN:

X chất lượng đầu vào tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp

Y xác suất chấp nhận

Hình 2 - Đường đặc trưng hiệu quả đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp:

α 5 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y xác suất chấp nhận

Hình 3 - Đường đặc trưng hiệu quả đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp:

α 10 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá th

Y  xác suất chấp nhận

Hình 4 - Đường đặc trưng hiệu quả đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp:

α 5 % và β 5 %

 

CHÚ DN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  xác suất chấp nhận

Hình 5-Đường đặc trưng hiệu quả đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp:

α 5 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  xác suất chấp nhận

Hình 6 - Đường đặc trưng hiệu quả đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp:

α 10 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 7 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 5 % và β 5 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 8 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 5 % và β 10 %

 

CHÚ DN:

X  cht lượng đầu vào tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 9 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 10 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 10 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 5 % và β 5 %

 

CHÚ DN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 11 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 5 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 12 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: kiểm tra không rút ngắn với α 10 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Y  chất lượng đầu ra trung bình tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Hình 13 - Chất lượng đầu ra trung bình đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp:

α, β 5 %

 

CHÚ DN:

X  cht lượng đầu vào tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Y  chất lượng đầu ra trung bình tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Hình 14 - Đường chất lượng đu ra trung bình đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: α 5 % và β 10 %

 

CHÚ DN:

X  chất lượng đầu vào tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Y  chất lượng đầu ra trung bình tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Hình 15 - Đường chất lượng đầu ra trung bình đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: α 10 % và β 10 %

 

CHÚ DN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  chất lượng đầu ra trung bình tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Hình 16 - Đường chất lượng đầu ra trung bình đối với các phương án dùng cho sự không phù hợp: α 5 % và β 5 %

 

CHÚ DN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  chất lượng đầu ra trung bình tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Hình 17 - Đường chất lượng đầu ra trung bình đối với các phương án dùng cho số không phù hợp: α 5% và β 10%

 

CHÚ DN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  chất lượng đầu ra trung bình tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Hình 18 - Đường chất lượng đầu ra trung bình đối với các phương án dùng cho số không phù hợp: α 10 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 19 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 5 % và β 5 %

 

CHÚ DN:

X  chất lượng đu vào tính theo phần trăm cá thể không phù hợp

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 20 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 5 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo phần trăm cá th không phù hợp

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 21 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho cá thể không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 10 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 22 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho số không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 5 % và β 5 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 23 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho số không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 5 % và β 10 %

 

CHÚ DẪN:

X  chất lượng đầu vào tính theo số không phù hợp trên 100 cá thể

Y  cỡ mẫu trung bình

Hình 24 - Đường cỡ mẫu trung bình đối với các phương án dùng cho số không phù hợp: kiểm tra rút ngắn với α 10 % và β 10 %

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Lý thuyết thống kê làm cơ sở cho các phương án, bảng và hình vẽ

A.1  Lấy mẫu đối với phần trăm cá thể không phù hợp

A.1.1  Ký hiệu

α          rủi ro của nhà sản xuất, bằng 1 - Pa (n, m, p1)

α0         rủi ro của nhà sản xuất danh nghĩa

β          rủi ro của người tiêu dùng, bằng Pa (n, m, p2)

β0         rủi ro của người tiêu dùng danh nghĩa

d          số cá thể không phù hợp (sự không phù hợp) trong mẫu đầu tiên

n*         cỡ mẫu trung bình

n* max    cỡ mẫu trung bình lớn nhất đối với p

p          mức chất lượng quá trình, là tỷ lệ cá thể không phù hợp trong quá trình mà từ đó lô được tạo ra

p1         chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (PRQ)

p2         chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (CRQ)

P(d, n, p)           xác suất để có d cá thể không phù hợp trong mẫu có cỡ n khi tỷ lệ không phù hợp của quá trình là p

Pa (n, m, p)        xác suất chấp nhận khi cỡ mẫu đầu tiên là n, cỡ mẫu thứ hai là m và tỷ lệ không phù hợp của quá trình là p

q          tỷ lệ cá thể phù hợp trong quá trình từ đó lô được tạo ra, nghĩa là q = 1 - p

r           số cá thể không phù hợp (sự không phù hợp) trong mẫu thứ hai

A.1.2  Triển khai phương án

Cỡ mẫu n m được xác định từ Bảng 1, 2 hoặc 3, phụ thuộc vào việc rủi ro của nhà sản xuất và rủi ro của người tiêu dùng có được kiểm soát để không vượt quá 5 % và 5 %, 5 % và 10 % hoặc 10 % và 10 % tương ứng, hay không. Mẫu ngẫu nhiên có cỡ n được lấy từ lô và số cá thể không phù hợp d trong mẫu được xác định. Lô được chấp nhận nếu d = 0 và không được chấp nhận nếu d = 2 hoặc lớn hơn. Nếu d = 1, mẫu ngẫu nhiên thứ hai có cỡ m được lấy và số cá thể không phù hợp r trong mẫu được xác định. Nếu r = 0 thì lô được chấp nhận, nếu khác không thì lô không được chấp nhận.

A.1.3  Đặc trưng hiệu quả

Lô được chấp nhận nếu

- không có cá thể không phù hợp nào được tìm thấy trong mẫu đầu tiên, hoặc

- một cá thể không phù hợp được tìm thấy trong mẫu đầu tiên, nhưng không có trong mẫu thứ hai.

Do đó, xác suất lô được chấp nhận là

Pa (n, m, p) = P (0, n, p) + P (1, n, p) P (0, m, p)

= (1 -p)n + np(1 - p)n-1(1 - p)m

= (1 - p)n [1 + np(1 - p)m-1]

A.1.4  Cỡ mẫu trung bình

A.1.4.1  Kiểm tra không rút ngắn

Mu thứ hai chỉ được yêu cầu nếu một cá thể không phù hợp được tìm thấy trong mẫu đầu tiên. Ký hiệu cỡ mẫu trung bình là n*, nếu toàn bộ mẫu bất kỳ được kim tra, theo đó

n* = n + mP(1, n, p)

= n + nmp(1 - p)n - 1

Khi p tăng từ 0 lên 1, cỡ mẫu trung bình trong kiểm tra không rút ngắn lúc đầu tăng từ giá trị n và sau đó giảm tr lại giá trị n.

A.1.4.2  Kiểm tra rút ngắn

Nếu kiểm tra kết thúc ngay khi cá thể không phù hợp thứ hai được tìm thấy trong mẫu đầu tiên, hoặc ngay khi cá th không phù hợp được tìm thấy trong mẫu thứ hai bất cứ khi nào tìm thấy chính xác một cá thể không phù hợp trong mẫu đầu tiên, thì cỡ mẫu trung bình tỷ lệ không phù hợp p

 (cá thể không phù hợp th hai được tìm thấy đơn vị thứ i) + n.P (không có cá thể không phù hợp nào được tìm thấy trong đơn vị n đầu tiên)

+ P (1 cá thể không phù hợp trong đơn vị n đầu tiên)  (cá thể không phù hợp đầu tiên trong mẫu thứ hai xuất hiện đơn vị thứ j) + (n + m)P (không có cá thể không phù hợp nào được tìm thấy trong mẫu thứ hai)

Điều này có thể được đơn giản hóa bằng cách sử dụng các kết quả dưới đây liên quan đến chuỗi hình học:

Do đó,

sau khi đơn giản hóa.

Khi p tăng từ 0 lên 1, nghĩa là khi q giảm từ một xuống không, cỡ mẫu trung bình trong kiểm tra rút ngắn lúc đầu tăng từ giá trị n và sau đó giảm trở lại giá trị 2.

A.1.5  Cỡ mẫu trung bình lớn nhất không rút ngắn kiểm tra

Lấy đạo hàm cỡ mẫu trung bình n* đối với p đưa ra

bằng không khi p =1/n. Đạo hàm n* lần hai,

khi p =1/n, nhỏ hơn không. Do đó n* đạt mức lớn nhất p = 1/n. Mức lớn nhất này là

Phương án đối với cá thể không phù hợp cung cấp trong tiêu chuẩn này tối thiểu hóa  đối với nm chịu rủi ro của nhà sản xuất và rủi ro của người tiêu dùng αβ không vượt quá giá trị danh nghĩa (α0β0 tương ứng, nghĩa là chịu

A.1.6  Giới hạn chất lượng đầu ra trung bình (AOQL)

Nếu tất cả các lô không đạt chuẩn mực chấp nhận được kiểm tra 100 % với tất cả các cá thể không phù hợp được thay thế bằng cá thể phù hợp, thì chất lượng đầu ra trung bình (AOQ) là xấp xỉ

AOQL là mức lớn nhất của AOQ đối với p.

A.2  Lấy mẫu đối với số không phù hợp trên 100 cá thể

A.2.1  Ký hiệu sửa đổi

p  chất lượng quá trình, là số không phù hợp trung bình trên cá thể trong quá trình mà từ đó lô được tạo ra

P(d,n,p)  xác suất để có d cá thể không phù hợp trong mẫu cỡ n khi số không phù hợp trung bình trên cá thể của quá trình là p

Pa(n,m,p)  xác suất chấp nhận khi cỡ mẫu đầu tiên là n, cỡ mẫu thứ hai là m và số không phù hợp trung bình trên cá thể của quá trình là p

A.2.2  Triển khai phương án

Cỡ mẫu nm được xác định từ Bảng 4, 5 hoặc 6 tùy thuộc vào việc rủi ro của nhà sản xuất và rủi ro của người tiêu dùng có được kiểm soát để không vượt quá 5 % và 5 %, 5 % và 10 % hoặc 10 % và 10 % tương ứng hay không. Mu ngẫu nhiên có cỡ n được lấy từ lô và số không phù hợp d trong mẫu được xác định. Lô được chấp nhận nếu d = 0 và không được chấp nhận nếu d = 2 hoặc lớn hơn. Nếu d = 1, mẫu ngẫu nhiên thứ hai có cỡ m được lấy và số không phù hợp r trong mẫu này được xác định. Nếu r = 0 lô được chấp nhận, nếu khác không thì lô không được chấp nhận.

A.2.3  Đường đặc trưng hiệu quả

Lô được chấp nhận nếu

- không có sự không sự phù hợp nào được tìm thấy trong mẫu đầu tiên, hoặc

- một sự không phù hợp được tìm thấy trong mẫu đầu tiên, nhưng không có trong mẫu thứ hai.

Do đó, xác suất lô được chấp nhận là

A.2.4  Cỡ mẫu trung bình

A.2.4.1  Kiểm tra không rút ngắn

Mẫu thứ hai chỉ được yêu cầu nếu một sự không phù hợp được tìm thấy trong mẫu đầu tiên. Ký hiệu cỡ mẫu trung bình bằng n*, theo đó

Khi p tăng từ 0 đến ∞, cỡ mẫu trung bình trong kiểm tra không rút ngắn lúc đầu tăng từ giá trị n và sau đó giảm trở lại giá trị n.

A.2.4.2  Kiểm tra rút ngắn

Cỡ mẫu trung bình trong kiểm tra rút ngắn là

 (sự không phù hợp thứ hai được tìm thấy đơn vị thứ i) + n.P (không có sự không phù hợp nào được tìm thấy trong đơn vị n đầu tiên)

+ P (một sự không phù hợp trong đơn vị n đầu tiên)  (sự không phù hợp đầu tiên trong mẫu thứ hai xuất hiện đơn vị thứ j)+ (n + m)P (không có sự không phù hợp nào được tìm thấy trong mẫu thứ hai]

Công thức này có thể được thể hiện dưới dạng đóng bằng cách sử dụng các kết quả dưới đây:

 

Khi p tăng từ 0 đến ∞, cỡ mẫu trung bình trong kiểm tra rút ngắn lúc đầu tăng từ giá trị n và sau đó giảm trở lại giá trị 1.

A.2.5  Cỡ mẫu trung bình lớn nhất không rút ngắn kiểm tra

Tính đạo hàm cỡ mẫu trung bình n* mà không rút ngắn đối với p,

bằng không khi p =1/n. Tính đạo hàm n* lần thứ hai,

khi p =1/n nhỏ hơn 0. Do đó, n* đạt mức lớn nhất tại p =1/n. Mức lớn nhất này là

Phương án đối với sự không phù hợp nêu trong tiêu chuẩn là các phương án giảm thiểu n* đối với nm chịu rủi ro của nhà sản xuất và rủi ro của người tiêu dùng αβ không vượt quá giá trị danh nghĩa α0β0 tương ứng, nghĩa là chịu

α = 1 - Pa(n, m, p1) = 1 - exp(-np1) - np1 exp [-(n+m)p1] α0

β = Pa(n, m, p2) - exp(-np2) + np2 exp[-(n+m)p2] β0

A.2.6  Giới hạn chất lượng đầu ra trung bình (AOQL)

Nếu lô hoặc các lô không đạt chuẩn mực chấp nhận được kiểm tra 100 % và tất cả các cá thể không phù hợp được thay thế bằng cá th phù hợp, chất lượng đầu ra trung bình (AOQ) là xấp xỉ

pPa (n, m, p) = pexp(-np) [1 + npexp(-mp)]

Đạo hàm của AOQ đối với p

Do đạo hàm này dương khi p =1/n và âm khi p =1/(n + m) và do n vượt quá m đối với tất cả phương án được cho trong tiêu chuẩn này, nên theo đó AOQ lớn nhất xảy ra ở giá trị p trong khoảng [1/n, 2/(n + m)]. Do đó mức lớn nhất có thể được tìm thấy bằng cách tìm trong khoảng hẹp này.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), Qui trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô

[2]  TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), Thống kê học - Từ vựng và ký hiệu - Phần 2: Thống kê ứng dụng

[3]  TCVN ISO 9000:2015 (ISO 9000:2015), Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ, định nghĩa, chữ viết tắt và ký hiệu

3.1 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

3.2  Ký hiệu

4  Chọn và triển khai phương án lấy mẫu

4.1  Chọn phương án

4.2  Triển khai phương án đối với cá thể không phù hợp

4.3  Triển khai phương án đối với sự không phù hợp

4.4  Ký hiệu

5  Đường đặc trưng hiệu quả

6  Cỡ mẫu trung bình

6.1  Kiểm tra rút ngắn

6.2  Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với kiểm tra không rút ngắn

6.3  Cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với kiểm tra rút ngắn

7  Rủi ro ca nhà sản xuất và người tiêu dùng thực tế

8  Chất lượng đầu ra trung bình (AOQ)

9  Ví dụ

9.1  Ví dụ phương án lấy mẫu đối với cá thể không phù hợp

9.2  Ví dụ phương án lấy mẫu đối với sự không phù hợp

10  Bảng và hình

Phụ lục A (tham khảo) Lý thuyết thống kê làm cơ sở cho các phương án, bảng và hình vẽ

Thư mục tài liệu tham khảo