XÍCH CÓ ĐỘ BỀN CAO DÙNG CHO MÁY MỎ
High – tensile steel chains for mining machines
Lời nói đầu
TCVN 1583 : 1985 thay thế cho TCVN 1583 : 1985.
TCVN 1583 : 1985 do Viện Nghiên cứu máy - Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NÐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
XÍCH CÓ ĐỘ BỀN CAO DÙNG CHO MÁY MỎ
High – tensile steel chains for mining machines
Tiêu chuẩn này áp dụng cho xích hàn mắt tròn có độ bền cao dùng cho các cơ cấu kéo của băng tải, máy liên hợp thiết bị san và các loại máy mỏ khác,
1 Thông số và kích thước cơ bản
1.1 Xích phải được chế tạo theo các cấp độ bền: A, B, C và D,
Các chỉ tiêu cơ bản của độ bền phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 1 và Bảng 2,
Bảng 1
Chỉ tiêu | Cấp độ bền | |||
A | B | C | D | |
Ứng suất suất đứt, không nhỏ hơn, N/mm2 | 700 | 750 | 800 | 950 |
Ứng suất khi có tải trọng thử, không nhỏ hơn, N/mm2 | 560 | 600 | 640 | 760 |
Ðộ dãn dài tương đối khi có tải trọng thử, không lớn hơn, % | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 2,5 |
Ðộ dãn dài tương đối khi đứt, không nhỏ hơn, % | 7 | 7 | 7 | 6 |
Số chu kỳ khi thử và độ bền mỏi cho đến khi phá huỷ | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 70.000 |
Tải trọng từ 50 đến 250 N/mm2, không nhỏ hơn, |
|
|
|
|
Bảng 2
Cỡ kích, d, mm | Tải trọng không nhỏ hơn, kN | |||||||
Thử | Phá huỷ | Thử | Phá huỷ | Thử | Phá huỷ | Thử | Phá huỷ | |
Cấp độ bền | ||||||||
A | B | C | D | |||||
14 16 18 20 22 (23) 24 26 28 32 | 1700 2200 2800 3400 4200 - 5000 5900 6800 9000 | 2100 2800 3500 4300 5300 - 6300 7400 8600 11200 | 1800 2400 3000 3700 4500 - 5400 6400 7300 9600 | 2300 3000 3800 4700 5700 - 6800 8000 9200 1200 | 2000 2600 3300 4000 4000 5300 5800 6800 7900 10200 | 2500 3200 4100 5000 6100 6600 7200 8500 9800 12800 | 2300 3000 3600 4800 5800 6300 6900 8100 300 12800 | 2900 3800 4800 6000 7200 7900 8600 1000 1170 1530 |
1.2 Các thông số và kích thước cơ bản của xích phải phù hợp với chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 3,
Hình 1
VÍ DỤ: Kí hiệu quy ước: xích cỡ 18 mm, bước t = 64 mm, độ bền; cấp chính xác 2:
Xích 18 x 64 – TCVN 1583 : 1985,
Bảng 3
Cỡ xích d | Bước xích (chiều dài trên bên trong), t | Chiều rộng | Số mắt trong đoạn kiểm tra n | Chiều dài đoạn kiểm tra ∆ L | Khối lượng 1m xích không lớn hơn, kg | |||||
| Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn ∆ t đối với cấp chính xác | Bên ngoài B, không lớn hơn | Bên trong B, không nhỏ hơn | Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn đối với cấp chính xác | ||||
1 | 2 |
| 1 | 2 | ||||||
14 16 18 18 20 22 (23) 24 26 28 32 | 50 64 64 80 80 86 86 86 92 100 120 | ± 0,5 ± 0,6 ± 0,6 ± 0,8 ± 0,8 ± 0,9 ± 0,9 ± 0,9 ± 1,0 ± 1,0 ± 1,2 | ± 0,8 ± 0,9 ± 1,0 ± 1,1 ± 1,2 ± 1,3 ± 1,6 ± 1,3 ± 1,6 ± 1,6 ± 1,8 | 48 55 60 60 67 75 77 79 87 93 103 | 17 20 21 21 23 26 27 28 31 33 37 | 19 15 15 11 11 11 11 11 11 9 9 | 950 960 960 880 880 946 946 946 1012 900 1080 | ± 1,9 ± 2,1 ± 2,1 ± 2,1 ± 2,1 ± 2,3 ± 2,3 ± 2,3 ± 2,4 ± 2,4 ± 2,6 | ± 2,9 ± 3,1 ± 3,1 ± 3,1 ± 3,1 ± 3,4 ± 3,4 ± 3,4 ± 3,6 ± 3,6 ± 3,8 | 4,1 5,2 6,9 6,4 8,2 10,0 11,0 13,3 15,5 18,3 23,22 |
Chú thích:
1 Số liệu trong ngoặc, không nên dùng;
2 Khi chế tạo xích thành đoạn có chiều dài nhỏ hơn chiều dài đoạn kiểm tra,sai lệch giới hạn ∆ l xác định theo các công thức sau:
a) Ðối với cấp chính xác 1:
∆ L = ± (L + 0,150n)
b) Ðối với cấp chính xác 2:
∆ l = ± (L + 0,15n) ,
1.3 Khi chế tạo xích bằng thép cán nóng tròn, cho phép tăng kích thước B không lớn hơn 2 mm,
2.1 Xích phải được chế tạo bằng thép tròn cán tinh, Cho phép chế tạo xích bằng thép cán nóng tròn, nhưng phải bảo đảm những yêu cầu và độ bền như Bảng 1
2.2 Xích phải chế tạo thành từng đoạn, Chiều dài mỗi đoạn xích theo thoả thuận của đôi bên,
2.3 Sau khi hàn xích phải qua nhiệt luyện
2.4 Sau khi nhiệt luyện, xích phải được tác dụng tải trọng bằng tải trọng thử trong Bảng 2 trên suốt chiều dài mỗi xích
2.5 Trên bề mặt các mắt xích không được có: vết nứt, vết kẹp, vết xước, phân lớp kim loại, cháy và dính cát, không cho phép sửa chữa các khuyết tật này
2.6 Ðường kính ở mối hàn không được nhỏ hơn đường kính vật liệu chế tạo, nhưng cũng không được lớn hơn quá 7,5 %.
2.7 Ðường kính mặt cắt ở nơi uốn cong không được giảm quá 10 % so với đường kính vật liệu chế tạo.
2.8 Sau khi tác dụng tải trong công nghệ nếu phát hiện có mắt hỏng phải được thay thế
2.9 Theo thoả thuận của đôi bên xí nghiệp sản xuất phải có thời hạn bảo hành xích
3.1 Cơ sở chế tạo phải tiến hành thử nghiệm thử xích bao gồm xem xét mắt ngoài, kiểm tra kích thước, thử xích về méo và độ bền mỏi theo yêu cầu trong Bảng 1 và Bảng 3.
3.2 Khi nghiệm thu xích phải được phân thành lô theo cùng kích thước và cấp độ bền
Mỗi lô xích bao gồm một hay một số đoạn xích có chiều dài tổng cộng không quá: đối với cấp độ bền A và B = 200 m; cấp độ bền C và D = 100 m.
3.3 Xem xét mặt ngoài phải tiến hành tất cả các mắt xích của lô,
3.4 Ðể kiểm tra kích thước của xích phải chọn một đoạn xích trong lô có số mắt xích như trong Bảng 3,
3.5 Ðể thử kéo phải chọn một đoạn xích trong lô có số mắt xích tương ứng như sau:
Bước xích, mm | Số mắt |
50; 64; 80 | 7 |
86; 92 | 5 |
100; 120 | 5 |
3.6 Ðể thử độ bền mỏi phải chọn một đoạn xích có ba mắt xích,
3.7 Kết quả thử được coi là đạt yêu cầu nếu tất cả các đoạn xích trong lô và mẫu thử phù hợp với các phần 1 (thông số và kích thước cơ bản) và phần 2 (yêu cầu kỹ thuật) của tiêu chuẩn này,
3.8 Khi kết quả thử kéo, thử độ bền mỏi không đạt yêu cầu thì tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi, Kết quả thử lại là quyết định cuối cùng cho việc nhận hay loại lô,
4.1 Xem xét mặt ngoài tiến hành bằng mắt thường,
4,2 Cỡ xích và chiều rộng mắt xích phải được đo ở khoảng cách bằng 2d kể từ đầu mắt,
4.3 Chiều dài đoạn xích kiểm tra được đo sau khi tác dụng tải trọng sơ bộ như trong Bảng 4.
Bảng 4
Cỡ xích d mm | Chiều dài danh nghĩa đoạn kiểm tra, mm | Tải trọng sơ bộ N |
14 16 18 18 20 22 23 24 26 28 32 | 950 960 96 880 880 946 946 946 1012 900 1080 | 0,8.104 1,0. 104 1,3. 104 1,3. 104 1,6. 104 1,9. 104 2,1. 104 2,5. 104 2,6. 104 2,8. 104 3,2. 104 |
4.4 Khi xác định độ dài tương đối, mẫu phải chịu tải trọng bằng nửa tải trọng thử rồi giảm xuống tải trọng sơ bộ như Bảng 4 và lấy chiều dài mẫu ở vị trí này làm mốc. Sau đó tăng dần tải trọng đến khi đứt xích, xác định ngay tải trọng phá huỷ và đỗ dãn dài tổng cộng khi đứt.
4.5 Khi xác định độ bền mỏi, cho mẫu chịu rung với tần số 400 – 600 chu kỳ/phút, nhiệt độ mẫu khi thử không lớn hơn 50 oC. Số chu kỳ giữ được mẫu không bị phá huỷ phải phù hợp với Bảng 1.
5 Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển
5.1 Ở mỗi mắt xích của mỗi đoạn xích phải đóng nhãn ghi nhãn hiệu hàng hoá của cơ sở chế tạo và cỡ xích khoảng cách giữa các nhãn không được lớn hơn 1m.
Nếu đoạn xích dài, theo thoả thuận với khách hang. Có thể đóng nhãn 1 m đến 5 m
5.2 Xích phải được giao từng đoạn hay từng bó xích. Chiều dài đoạn xích và số đoạn xích trong bó được ghi trong hợp đồng.
5.3 Mỗi đoạn xích hay bó xích được giao phải kèm theo nhãn bằng kim loại trên đó có ghi:
1) Tên và kí hiệu quy ước của xích;
2) Số lượng và khối lượng của xích;
3) Số hiệu của lô;
4) Ngày giao nhận;
5) Dấu kiểm tra kỹ thuật.
5.4 Xích phải được bảo quản và vận chuyển trong điều kiện tránh được sự xâm nhập của chất ăn mòn.