Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1872:2019

CHUỐI QUẢ TƯƠI

bananas

Lời nói đầu

TCVN 1872:2019 thay thế TCVN 1872:2007:

TCVN 1872:2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ASEAN STAN 12:2009;

TCVN 1872:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CHUỐI QUẢ TƯƠI

Bananas

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống chuối thương phẩm thuộc loài Musa spp., thuộc họ Musaceae, được tiêu thụ dưới dạng quả tươi, sau khi sơ chế và bao gói.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chuối còn xanh để nấu hoặc chế biến công nghiệp.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thi áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm

TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn

TCVN 9632 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm

TCVN 9770 (CAC/RCP 44-1995) Quy phạm thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi

TCVN 9994 (CAC/RCP 53-2003) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi

CODEX STAN 234 Recommended methods of analysis and sampling (Các phương pháp khuyến cáo về phân tích và lấy mẫu).

3  Yêu cầu chất lượng

3.1  Yêu cầu tối thiểu

Trong tất cả các hạng, tùy theo yêu cầu cụ thể cho từng hạng và dung sai cho phép, chuối quả tươi phải:

- nguyên vẹn;

- cứng chắc;

- lành lặn, không bị dập nát hoặc hư hỏng đến mức không phù hợp cho sử dụng;

- sạch, hầu như không có bất kỳ tạp chất lạ nào nhìn thấy được bằng mắt thường;

- hầu như không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp và/hoặc nhiệt độ cao;

- hầu như không chứa sinh vật gây hại ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;

- hầu như không bị hư hỏng do sinh vật gây hại;

- không bị ẩm bất thường ngoài vỏ, ngoại trừ hơi nước ngưng tụ do vừa đưa ra khỏi môi trường bảo quản lạnh;

- không có bất kỳ mùi và/hoặc vị lạ nào;

- hầu như không bị thâm và bầm dập;

- đã loại bỏ hết nhụy hoa;

Ngoài ra, các nải và chùm quả phải còn đủ núm quả, có hoặc không có cuống, lành lặn và không bị nhiễm nấm.

Chuối quả tươi phải được thu hái cẩn thận khi đạt độ giả và độ chín thích hợp, phù hợp với tiêu chí của giống và vùng trồng.

Sự phát triển và trạng thái của chuối quả tươi phải có thể:

- chịu được vận chuyển và bốc dỡ; và

- đến nơi tiêu thụ với trạng thái tốt.

3.2  Phân hạng

Chuối quả tươi được phân thành ba hạng như sau:

3.2.1  Hạng “đặc biệt”

Chuối quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng cao nhất, đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương mại, không có các khuyết tật ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì.

3.2.2  Hạng I

Chuối quả tươi thuộc hạng này phải có chất lượng tốt, đặc trưng cho giống và/hoặc loại thương mại. Tuy nhiên, cho phép có các khuyết tật nhẹ miễn là không ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài, chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày sản phẩm trong bao bì:

- khuyết tật nhẹ về màu sắc và hình dạng;

- khuyết tật nhẹ trên vỏ quả do cọ xát và các khuyết tật bề mặt khác như rám nắng, trầy xước không được vượt quá 5 % tổng diện tích bề mặt;

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không được ảnh hưởng đến thịt quả.

3.2.3  Hạng II

Chuối quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn, nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 3.1. Có thể cho phép chuối quả tươi có các khuyết tật sau miễn là vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm:

- khuyết tật về hình dạng và màu sắc;

- khuyết tật trên vỏ quả do cọ xát và các khuyết tật khác như rám nắng, trầy xước không được vượt quá 10 % tổng diện tích bề mặt;

Trong mọi trường hợp, các khuyết tật không được ảnh hưởng đến thịt quả.

4  Yêu cầu về kích cỡ

Kích cỡ được xác định theo chiều dài hoặc đường kính quà. Chiều dài được xác định dựa trên đường cong ngoài, từ đầu núm đến đầu cuống quả chỗ kết thúc của thịt quả và đường kính được xác định là kích thước lớn nhất của quả chuối theo mặt cắt ngang. Quả chuẩn để xác định chiều dài và độ lớn là:

- đối với nải quả, lấy quả ở giữa nằm ở hàng trên của nải;

- đối với chùm quả, lấy quả ở gần vết cắt, nằm ở hàng trên của chùm quả.

Yêu cầu về kích cỡ quả được xác định theo chiều dài hoặc đường kính quả tùy thuộc vào giống như trong Bảng 1, Bảng 2 và Bảng 3.

Bảng 1 - Đối với giống quả kích cỡ lớn

Mã cỡ

Chiều dài quả
(mm)

Đường kính quả
(mm)

1

> 200

> 40

2

từ 181 đến 200

từ 36 đến 40

3

từ 161 đến 180

từ 33 đến 35

4

từ 141 đến 160

từ 29 đến 32

5

từ 120 đến 140

từ 25 đến 28

Bảng 2 - Đối với giống quả kích cỡ trung bình

Mã cỡ

Chiều dài quả
(mm)

Đường kính quả
(mm)

1

> 130

> 36

2

từ 121 đến 130

từ 34 đến 36

3

từ 111 đến 120

từ 31 đến 33

4

từ 101 đến 110

từ 28 đến 30

5

từ 90 đến 100

từ 25 đến 27

Bảng 3 - Đối với giống kích cỡ nhỏ

Mã cỡ

Chiều dài quả
(mm)

Đường kính quả
(mm)

1

> 110

> 30

2

từ 91 đến 110

từ 28 đến 30

3

từ 71 đến 90

từ 25 đến 27

4

từ 50 đến 70

từ 22 đến 24

5  Yêu cầu về dung sai

5.1  Yêu cầu chung

Cho phép dung sai về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định như trong 5.2 và 5.3.

5.2  Dung sai về chất lượng

5.2.1  Hạng “đặc biệt”

Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng chuối quả tươi không đáp ứng được các yêu cầu của hạng “đặc biệt”, nhưng phải đạt chất lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.

5.2.2  Hạng I

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng chuối quả tươi không đáp ứng được các yêu cầu của hạng I nhưng phải đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn dung sai cho phép của hạng đó.

5.2.3  Hạng II

Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng chuối quả tươi không đáp ứng được các yêu cầu của hạng II nhưng đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu, ngoại trừ sản phẩm bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.

5.3  Dung sai về kích cỡ

Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng chuối quả tươi tương ứng với cỡ trên hoặc cỡ dưới liền kề chỉ rõ trên bao gói.

6  Yêu cầu về cách trình bày sản phẩm

6.1  Độ đồng đều

Lượng chuối quả tươi chứa trong mỗi bao gói phải đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng xuất xứ, giống và/hoặc giống thương mại, chất lượng và kích cỡ. Phần quan sát được của sản phẩm có trong bao gói phải đại diện cho toàn bộ bao gói.

6.2  Bao gói

Chuối quả tươi phải được bao gói thích hợp để bảo vệ sản phẩm. Vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải sạch và có chất lượng tốt để tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm. Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem liên quan đến các yêu cầu thương mại miễn là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.

Chuối quả tươi cần được đóng gói trong bao bì phù hợp với TCVN 9770 (CAC/RCP 44-1995).

6.2.1  Quy định về bao bì

Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thông thoáng và bền để đảm bảo phù hợp cho việc bốc dỡ, vận chuyển và bảo quản chuối quả tươi. Bao bì không được có tạp chất và mùi lạ.

7  Dán nhãn hoặc ghi nhãn

7.1  Bao gói bán lẻ

Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985) cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:

7.1.1  Tên sản phẩm

Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài thì mỗi bao gói phải được dán nhãn ghi rõ tên của sản phẩm và có thể ghi tên giống trên nhãn.

7.2  Bao gói sản phẩm không dùng để bán lẻ

Mỗi bao gói sản phẩm phải bao gồm các yêu cầu dưới đây: các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng. Đối với sản phẩm được vận chuyển với khối lượng lớn thì phải được ghi rõ trong tài liệu kèm theo lô hàng.

7.2.1  Dấu hiệu nhận biết

Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã nhận biết (tùy chọn).

7.2.2  Tên sản phẩm

Tên sản phẩm, nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được từ bên ngoài. Tên của giống và/hoặc hạng thương mại.

7.2.3  Nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm

Vùng trồng hoặc khu vực hoặc địa phương trồng.

7.2.4  Nhận biết về thương mại

- hạng sản phẩm;

- mã kích cỡ (đường kính hoặc chiều dài quả);

- khối lượng tịnh (tùy chọn).

7.2.5  Dấu kiểm tra (tùy chọn).

8  Chất nhiễm bẩn

8.1  Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.

8.2  Chất nhiễm bẩn khác

Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn theo quy định hiện hành.

9  Vệ sinh

9.1  Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này cần được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969), TCVN 9994 (CAC/RCP 53-2003) và các tiêu chuẩn khác có liên quan như quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh.

9.2  Sản phẩm phải tuân thủ các tiêu chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21-1997).

10  Phương pháp phân tích và lấy mẫu

Phương pháp phân tích và lấy mẫu được sử dụng để đánh giá các yêu cầu của tiêu chuẩn này theo CODEX STAN 234.