- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10218:2013 (ISO 13296:2012) về Động cơ điêzen – Các cụm ống phun nhiên liệu cao áp - Kích thước và yêu cầu chung
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2046:2009 về Động cơ điêzen - Vòi phun - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5424:1991 về Động cơ điezen ô tô, máy kéo - Bơm cao áp - Điều kiện kỹ thuật chung
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5423:1991 (ST SEV 1323 : 1978) về Động cơ điezen ô tô, máy kéo - Bơm cao áp - Kích thước bao và kích thước lắp nối
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1731:1985 về Động cơ điêzen và động cơ ga - Trục khuỷu - Yêu cầu kỹ thuật
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2045 : 1977
ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN − THÔNG SỐ CƠ BẢN
Diesel engines − General dimensions
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
ĐỘNG CƠ ĐIÊZEN − THÔNG SỐ CƠ BẢN
Diesel engines − General dimensions
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các động cơ điêzen thông dụng được bố trí tĩnh tại, trên tầu thuỷ, đầu máy xe lửa, ô tô, máy kéo và các phương tiện di động khác trên bộ hoặc trên mặt nước.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho động cơ điêzen có các công dụng đặc biệt.
2. Áp suất có ích trung bình của pittông, p, không được nhỏ hơn:
56 N/cm2 V đối với động cơ 2 kỳ tăng áp;
70 N/cm2 V đối với động cơ 4 kỳ tăng áp;
42 N/cm2 V đối với động cơ 2 kỳ tốc độ chậm;
45 N/cm2 V đối với động cơ 2 kỳ tốc độ cao;
52 N/cm2 V đối với động cơ 4 kỳ tốc độ chậm;
55 N/cm2 V đối với động cơ 4 kỳ tốc độ cao;
CHÚ THÍCH Động cơ điêzen tốc độ chậm là động cơ có tốc độ trung bình của pittông (Cm) nhỏ hơn 6,5 m/s. Động cơ điêzen tốc độ cao là động cơ có tốc độ trung bình của pittông bằng và lớn hơn 6,5 m/s.
3. Tốc độ trung bình của pittông (Cm) không được nhỏ hơn:
6,6 m/s V đối với động cơ điêzen tốc độ cao;
4,25 m/s V đối với động cơ điêzen 2 kỳ tốc độ chậm;
5,60 m/s V đối với động cơ điêzen 4 kỳ tốc độ chậm.
4. Số xi lanh, i, phải theo các dãy quy định sau:
Đối với động cơ 2 kỳ tốc độ chậm:
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Đối với động cơ 4 kỳ tốc độ chậm:
1; 2; 3; 4; 5; 6; 8.
Đối với động cơ tốc độ cao:
1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16.
CHÚ THÍCH
1. Đối với động cơ điêzen có 12 và 16 xi lanh thì phải bố trí các xi lanh theo hình V;
2. Đối với động cơ điêzen tốc độ cao, hay 4 kỳ tốc độ chậm nên bố trí các xi lanh theo hình V;
5. Số vòng phút (n) phải theo dãy quy định sau:
115; 150; 250; 300; 375; 450; 500; 600; 750; 1 000; 1 250; 1 500; 1 800; 2 000; 2 200; 2500; 3 000; 3 600; 4 000; 4 500.
CHÚ THÍCH Vì mục đích thay đổi chỉ tiêu công suất, cho phép tăng số vòng phút của động cơ điêzen xuất xưởng lên tới 15 % (trừ trị số n = 1 500 vòng/phút) hay giảm xuống 40 %. Trong trường hợp đặc biệt theo sự thoả thuận giữa nhà máy chế tạo và khách hàng, số vòng phút của động cơ xuất xưởng được phép lớn hơn giới hạn đã quy định.
6. Đường kính danh nghĩa của xi lanh, D, phải theo dãy quy định sau, mm:
60; 65; 70; 75; 80; 85; 90; 95; 100; 105; 110; 115; 120; 125; 130; 135; 140; 145; 150; 160; 170; 180; 190; 220; 240; 260; 280; 300; 320; 340; 360; 380; 400; 430; 470; 500.
Chú thích Trường hợp có lý do xác đáng, cho phép dùng các trị số đường kính xi lanh, D, không theo các dãy đã quy định của tiêu chuẩn này.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10218:2013 (ISO 13296:2012) về Động cơ điêzen – Các cụm ống phun nhiên liệu cao áp - Kích thước và yêu cầu chung
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2046:2009 về Động cơ điêzen - Vòi phun - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5424:1991 về Động cơ điezen ô tô, máy kéo - Bơm cao áp - Điều kiện kỹ thuật chung
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5423:1991 (ST SEV 1323 : 1978) về Động cơ điezen ô tô, máy kéo - Bơm cao áp - Kích thước bao và kích thước lắp nối
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1731:1985 về Động cơ điêzen và động cơ ga - Trục khuỷu - Yêu cầu kỹ thuật