- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1811:1976 về Gang thép - Quy định chung - Phương pháp chuẩn bị mẫu để phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1812:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng crom do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1813:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng niken do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1814:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng silic do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1815:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng photpho do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1816:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng coban do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1817:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng molypđen do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1818:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng đồng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1819:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng mangan do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1820:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng lưu huỳnh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1821:1976 về Gang thép - Phương pháp phân tích hóa học - Xác định hàm lượng cacbon tổng số do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1824:1976 về Dây kim loại - Phương pháp thử kéo do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12518-1:2018 (ISO 22034-1:2007) về Dây thép và các sản phẩm dây thép - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12518-2:2018 (ISO 22034-2:2016) về Dây thép và các sản phẩm dây thép - Phần 2: Dung sai kích thước dây
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-2:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 2: Dây thép không hợp kim kéo nguội tôi chì do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6288:1997 (ISO 10544 : 1992) về Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4209:1986 về Dây thép tròn mác OL100 Cr2 dùng làm bi cầu, bi đũa và vòng - Yêu cầu kỹ thuật
Welding steel wire
Lời nói đầu
TCVN 2362 : 1993 thay thế cho TCVN 2362 : 1978.
TCVN 2362 : 1993 do Ban tiêu chuẩn các vấn đề về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
DÂY THÉP HÀN
Welding steel wire
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dây thép hàn kéo nguội làm từ thép các bon thấp, thép hợp kim và
hợp kim cao.
1.1. Theo vật liệu, dây thép hàn được chia thành các loại sau:
- Thép các bon thấp;
- Thép hợp kim;
- Thép hợp kim cao.
Mác của dây quy định trong bảng 2
1.2. Theo công dụng, dây thép hàn được chia thành các loại sau:
- Dùng để hàn đắp;
- Dùng để làm lõi que hàn (ký hiệu L).
1.3. Theo trạng thái bề mặt, dây thép hàn các bon thấp và hợp kim được chia thành các loại sau:
- Không mạ đồng;
- Mạ đồng (ký hiệu Md).
1.4. Theo công nghệ chế tạo dây, dây thép hàn được chia thành các loại sau:
- Thép tinh luyện trong lò diện xỉ;
- Thép tinh luyện trong lò hồ quang chân không;
- Thép tinh luyện trong lò chân không cảm ứng.
2.1. Đường kính và sai lệch giới hạn theo đường kính của dây được quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Đường kính danh nghĩa | Sai lệch giới hạn |
| ||
Đối với hàn đắp | Đối với chế tạo que hàn | Đối với hàn đắp | Đối với chế tạo que hàn |
| ||
0,3 0,5 0,8 | -0,05 -0,06 -0,07 | - | 4,0 5,0 6,0 | -0,16 | -0,12 |
|
1,0 1,2 1,4 | -0,09 | - | 8,0 | -0,02 | -0,16 |
|
10,0 12,0 | -0,24 | - | ||||
1,6 2,0 | -0,12 | -0,06 |
| |||
2,5 3,0 | -0,12 | -0,09 |
|
2.2. Sai lệch giới hạn theo đường kính dây đối với dây thép hợp kim cao được rửa axit cho phép không vượt quá 50% giá trị quy định ở bảng 1.
3.1. Mác dây và thành phần hóa học của dây được quy định ở bảng 2.
3.2. Ký hiệu:
- Ký hiệu dây thép hàn từ chữ cái đầu và thứ hai (từ chữ hàn) các con số và chữ cái ở sau dấu gạch ngang;
- Con số sau chữ Ha chỉ hàm lượng trung bình của nguyên tố các bon trong thép;
- Các nguyên tố khác được ký hiệu theo âm lating và sau đó là con số chỉ hàm lượng trung bình theo phần trăm của nguyên tố đó trong thép;
- Chữ A cuối ký hiệu mác dây từ thép cacbon thấp và hợp kim để chỉ độ sạch về hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho của kim loại. Trong mác dây Ha - 08AA - chữ A thứ hai để chỉ hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho thấp hơn so với dây thép từ thép mác Ha - 08A.
Bảng 2
%
Mác dây | Thành phần hóa học | |||||||||
C | Si | Mn | Cr | Ni | Mo | Ti | S | P | Các thành phần khác | |
Không lớn hơn | ||||||||||
Dây các bon thấp Ha-08 Ha-08A Ha-08AA Ha-08MnA Ha-10MnA Ha-10Mn2 Dây hợp kim Ha-08MnSi Ha-12MnSi Ha-08Mn2Si Ha-10MnNi Ha-08MnSiMoTi Ha-15MnSiTiAlZnA |
≤0,10 ≤0,10 ≤0,10 ≤0,10 ≤0,12 ≤0,12
≤0,10 ≤0,14 0,05-0,11 ≤0,12 0,06-0,11 0,12-0,18 |
≤0,03 ≤0,03 ≤0,03 ≤0,03 ≤0,03 ≤0,03
0,06-0,85 0,06-0,90 0,70-0,95 0,15-0,35 0,40-0,70 0,45-0,85 |
0,35-0,60 0,35-0,60 0,35-0,60 0,80-1,10 1,10-1,4 1,50-1,90
1,4-1,7 0,8-1,10 1,80-2,10 0,90-1,20 1,00-1,30 0,6-1,00 |
≤0,15 ≤0,12 ≤0,10 ≤0,10 ≤0,2 ≤0,20
≤0,2 ≤0,20 ≤0,20 ≤0,20 ≤0,30 ≤0,30 |
≤0,3 ≤0,25 ≤0,25 ≤0,25 ≤0,3 ≤0,30
≤0,25 ≤0,30 0,25 0,90-1,20 ≤0,30 ≤0,40 |
- - - - - -
- - - - 0,20-0,40 - |
0,05-0,12 0,05-0,20 |
0,030 0,030 0,020 0,025 0,025 0,030
0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 |
0,040 0,030 0,020 0,030 0,030 0,030
0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,025 |
nhôm ≤0,01 nhôm ≤0,01 nhôm ≤0,01 - - -
- - nhôm 0,20-0,50; kẽm 0,05-0,15 Seri≥0,4 |
Ha-20MnSiTiAIA Ha-18CrMnSi Ha-10NiMoA Ha-08MoCr Ha-08CrMo Ha-08CrMoA Ha-08CrNiMo Ha-08CrMoVA Ha-10CrMoVTi Ha-08CrMn2Si Ha-08CrMnSiMoA Ha-10CrMn2SiMoA Ha-08CrMnSiMoVA Ha-04Cr2MoA Ha-13CCr2MoVTi | 0,17-0,23 0,15-0,22 0,07-0,12 0,06-0,10 0,06-0,10 0,15-0,22 ≤0,10 0,06-0,10 0,07-0,12 0,05-0,11 0,06-0,10 0,07-0,12 0,06-0,10 ≤0,06 0,10-0,15 | 0,60-0,90 0,90-1,20 0,12-0,35 0,12-0,30 0,12-0,30 0,12-0,35 0,12-0,35 0,12-0,30 ≤0,35 0,70-0,95 0,45-0,70 0,60-0,90 0,45-0,70 0,12-0,35 ≤0,35 | 0,90-0,120 0,80-1,10 0,40-0,70 0,35-0,60 0,35-0,60 0,40-0,70 0,50-0,80 0,35-0,60 0,40-0,70 1,70-2,10 1,15-1,45 1,70-2,10 1,20-1,50 0,40-0,70 0,40-0,70 | ≤0,30 0,80-1,10 ≤0,02 0,45-0,65 0,90-1,20 0,80-1,1 0,70-0,90 0,90-1,20 1,40-1,8 0,70-1,00 0,85-1,15 0,80-1,10 0,95-1,25 1,80-2,20 1,70-2,20 | ≤0,40 ≤0,30 1,00-1,50 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 0,80-1,20 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,25 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,30 ≤0,25 ≤0,30 | - - 0,40-0,55 0,40-0,60 0,50-0,70 0,15-0,30 0,25-0,45 0,50-0,70 - - 0,40-0,60 0,40-0,60 0,50-0,70 0,50-0,7 0,40-0,60 | 0,10-0,20 - - - - - - - 0,05-0,12 - - - - - 0,50-0,12 | 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,030 0,025 0,025 0,025 0,025 0,020 0,030 | 0,025 0,030 0,020 0,030 0,030 0,025 0,030 0,025 0,030 0,030 0,025 0,025 0,025 0,025 0,030 | nhôm 0,20-0,50; - - - - - - Vanadi 0,15-0,30 Vanadi 0,20-0,35 - - - Vanadi 0,20-0,35 - Vanadi 0,20-0,35 |
Ha-08CrMoNiVNb Ha-08CrNi2Mo Ha-10CrNi2MnMoTi Ha-08CrNi2MnMoTiA Ha-08CrNi2MnMoAl Ha-08CrNi2Mn2SiMoAl Ha-06Ni3 Ha-10Cr5Mo Ha-12Cr11NiMoV Ha-10Cr11NiWMoV Na-12Cr13 Ha-20Cr13 Ha-06Cr14 | 0,06-0,10 ≤0,10 0,07-0,12 0,06-0,11 0,06-0,11 0,06-0,11 ≤0,08 ≤0,12 0,08-0,15 0,08-0,13 0,09-0,14 0,16-0,24 ≤0,08 | 0,12-0,30 0,12-0,30 0,12-0,30 0,12-0,30 0,25-0,55 0,40-0,70 ≤0,30 0,12-0,35 0,25-0,55 0,30-0,60 0,30-0,70 ≤0,60 0,30-0,70 | 0,35-0,60 0,55-0,85 0,80-1,10 0,80-1,10 1,00-1,40 1,50-1,90 0,40-0,70 0,4-0,70 0,35-0,65 0,35-0,65 0,30-0,70 ≤0,60 0,30-0,70 | 1,10-1,40 0,70-1,00 0,30-0,60 0,25-0,45 0,70-1,10 0,70-1,00 ≤0,30 4,00-5,50 10,50-12,00 10,50-12,00 12,00-14,00 12,00-14,00 13,00-15,00 | 0,65-0,90 1,40-1,80 1,80-2,20 2,10-2,50 2,00-2,50 2,00-2,50 3,00-3,50 ≤0,30 0,60-0,90 0,80-1,10 ≤0,60 - ≤0,60 | 0,80-1,00 0,20-0,40 0,40-0,60 0,25-0,45 0,40-0,65 0,45-0,65 - 0,40-0,60 0,60-0,90 1,00-1,30 - - - | - - 0,05-0,12 0,05-0,12 - - - - - - - - - | 0,025 0,025 0,025 0,020 0,030 0,030 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 0,025 | 0,025 0,030 0,030 0,025 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 0,030 | Vanadi 0,20-0,35 - - - Nhôm 0,06-0,18 Nhôm 0,06-0,18 - - Vanadi 0,25-0,50 Vanadi 0,25-0,50 - - - |
Ha-08Cr14MnNiTi Ha10Cr17Ti Ha-13Cr25Ti Ha-06Cr24Ni6TiNVMo Ha-01Cr19ni9 Ha-04Cr19Ni9 Ha-08Cr16Ni8Mo2 Ha-08Cr18Ni8MnNb Ha-07Cr18Ni9TiAl Ha-06Cr19Ni9Ti Ha-08Cr19Ni9V2Si2 Ha-05Cr19Ni9V3Si2 Ha-0,7Cr19Ni10Nb Ha-08Cr19Ni10Mn2Nb Ha-0,6Cr19Ni10Mo3Ti | ≤ 0,10 ≤ 0,12 ≤ 0,15 ≤ 0,08 ≤ 0,03 ≤ 0,06 0,05-0,10 0,05-0,10 ≤ 0,09 ≤ 0,08 ≤ 0,10 ≤ 0,07 0,05-0,09 0,05-0,10 ≤ 0,08 | 0,25-0,65 ≤ 0,80 ≤ 1,00 ≤ 0,70 0,05-1,00 0,50-1,00 ≤ 0,60 0,30-0,70 ≤ 0,80 0,40-1,00 1,30-1,80 1,30-1,8 ≤ 0,70 0,20-0,45 0,30-0,80 | 0,90-1,3 ≤ 0,70 ≤ 0,08 ≤ 0,80 1,00-2,00 1,00-2,00 1,50-2,00 1,80-2,30 ≤ 2,00 1,00-2,00 1,00-2,00 1,00-2,00 1,50-2,00 1,80-2,20 1,00-2,00 | 12,50-14,50 16,00-18,00 23,00-27,00 23,00-25,00 18,00-20,00 18,00-20,00 15,00-17,00 17,50-19,50 17,00-19,000 18,00-20,00 18,00-20,00 18,00-20,00 18,50-20,50 18,50-20,50 18,00-20,000 | 0,40-0,90 ≤ 0,60 ≤ 0,60 5,50-6,50 8,00-10,00 8,00-10,00 7,50-9,00 8,00-9,00 8,00-10,00 8,00-1.0,0 8,00-10,00 8,00-10,00 9,00-10,50 9,50-10,50 9,00-11,00 | - - - 0,06-0,12 - - 1,50-2,00 - - - - - - - 2,00-3,00 | 0,60-1,00 0,20-0,50 0,20-0,50 0,08-0,20 - - - - 1,00-1,40 0,50-1,00 - - - - 0,50-0,80 | 0,025 0,025 0,025 0,018 0,015 0,018 0,018 0,018 0,015 0,015 0,025 0,025 0,018 0,020 0,018 | 0,035 0,030 0,035 0,030 0,025 0,025 0,025 0,025 0,030 0,030 0,030 0,030 0,025 0,030 0,025 | - - - Vanadi 0,08-0,15 - - - Niôbi 1,20-1,50 Nhôm 0,60-0,95 - Vanadi 1,80-2,40 Vanadi 2,20-2,70 Niôbi 1,20-1,50 Niôbi 0,90-1,30 - |
Ha-08Cr19Ni10Mo3Nb Ha-04CR19Ni11Mo3 Ha-05Cr20Ni9VNbSi
Ha-08Cr20Ni9Si2NbTiAl
Ha-06Cr20Ni11Mo3TiNb Ha-10Cr20Ni15 Ha-07Cr25Ni12Mn2Ti Ha-06Cr25Ni12TiAl Ha-07Cr25Ni13 Ha-08Cr25Ni13NbTiAl
Ha-13Cr25Ni18 Ha-08Cr20Ni9Mn7Ti | ≤ 0,10 ≤ 0,06 ≤ 0,07
≤ 0,10
≤ 0,08 ≤ 0,12 ≤ 0,09 ≤ 0,08 ≤ 0,09 ≤ 0,10
≤ 0,15 ≤ 0,10 | ≤ 0,60 ≤ 0,60 0,90-1,50
2,00-2,50
0,50-1,00 ≤ 0,80 0,30-1,00 0,60-1,00 0,5-1,00 0,60-1,00
≤ 0,50 0,50-1,00 | 1,00-2,00 1,00-2,00 1,00-2,00
1,00-2,00
≤ 0,80 1,00-2,00 1,50-2,50 ≤ 0,80 1,00-2,00 ≤ 0,55
1,00-2,00 5,00-8,00 | 18,00-20,00 18,00-20,00 19,00-21,00
19,00-21,00
19,00-21,00 19,00-22,00 24,00-26,50 24,00-26,50 24,00-26,50 24,00-26,00
24,00-26,50 18,50-22,00 | 9,00-11,00 10,00-12,00 8,00-10,00
8,00-10,00
10,00-12,00 14,00-16,00 11,00-13,50 11,50-13,50 12,00-14,00 12,00-14,00
17,00-20,00 8,00-10,00 | 2,00-3,00 2,00-3,00 -
-
2,50-3,00 - - - - -
- - | - - -
0,60-1,00
0,60-1,10 - 0,6-1,00 0,60-1,00 - 0,50-0,90
- 0,60-0,90 | 0,018 0,018 0,020
0,020
0,018 0,018 0,020 0,020 0,018 0,020
0,015 0,018 | 0,025 0,025 0,030
0,035
0,030 0,025 ,0035 0,030 0,025 0,030
0,025 0,035 | Niôbi 0,90-1,30 - Niôbi 1,00-1,40 Vanadi 0,90-1,30 Niôbi 0,60-1,00 Nhôm 0,30-0,70 Niôbi 0,60-0,90 - - Nhôm 0,40-0,80 - Niôbi 0,70-1,10 Nhôm 0,40-0,90 - - |
Ha-10Cr17Ni25NMo6 Ha-09Cr16Ni25Mo6NV
Ha- Ha-30Cr15Ni35W3Nb3Ti
Ha-08Ni50 Ha-06Cr15Ni60Mo15 | 0,08-0,12 0,07-0,11
≤0,03 0,27-0,83
≤ 0,10 ≤0,08 | ≤ 0,60 ≤ 0,40
≤0,55 0,60
≤0,50 ≤0,50 | 1,00-2,00 1,00-2,00
≤0,55 0,50-1,00
≤0,50 1,00-2,00 | 15,0-17,00 15,00-17,00
22,00-25,00 14,00-16,00
≤0,30 14,00-16,00 | 24,0-27,00 24,00-27,00
26,00-29,0 34,00-36,00
48,00-53,00 còn lại | 5,50-7,00 5,50-7,00
2,50-3,00 -
- 14,00-16,00 | - -
0,50-0,90 0,20-0,70
- - | 0,018 0,018
0,018 0,015
0,020 0,015 | 0,025 0,018
0,030 0,025
0,030 0,015 | Nitơ 0,10-0,20 Vanadi 0,07-0,10 Ni tơ 0,10-0,20 Đồng 2,5-3,50 Vonfam 2,50-3,50 Niôbi 2,80-3,5 - Sắt ≤ 4,0 |
Ví dụ ký hiệu quy ước:
- Dây thép hàn đường kính 3mm từ thép Mác Ha-08A dùng để hàn đắp không mạ đồng
Dây 3 Ha - 08 A, TCVN 2362 : 1993;
- Dây thép hàn đường kính 4mm từ thép mác Ha-04Cr19Ni19 dùng để làm lõi que hàn,
Dây 4 Ha-04 Cr19Ni19-E TCVN 2362 : 1993;
- Dây thép hàn đường kính 2mm từ thép mác Ha-30 Cr25Ni16Mn7 dùng để hàn đắp, được tinh luyện trong lò diện xỉ:
Dây 2 Ha-30 Cr25Ni16Mn7 - ĐX TCVN 2362 : 1993;
- Dây thép hàn đường kính 1,6mm từ thép mác Ha-08 Mn2Si dùng để hàn đắp, mạ đồng
Dây 1,6 Ha-08 Mn2Si-Md TCVN 2362 : 1993;
- Dây thép hàn đường kính 2,5mm từ thép mác Ha-08 CrMnSiMoVA, dùng để làm lõi que hàn, được tinh luyện trong lò chân không cảm ứng mạ đồng:
Dây 2,5 Ha-08 CrMnSiMoVA-CoK - LMd. TCVN 2362 : 1993;
3.3. Theo sự thỏa thuận của 2 bên được phép cung cấp dây thép mác Ha-08 MoCr, Ha-08CrMo và Ha-08CrMoVA với hàm lượng cacbon 0,08 - 0,13%; khi đó dây được ký hiệu là Ha-10MoCr, Ha-10CrMo và Ha-10CrMoVA.
3.4. Cho phép tăng hàm lượng cacbon
Đến 0,15% đối với dây thép mác Ha-12Cr13;
Đến 0,10% đối với dây thép mác Ha-07Cr19MoNi10Mn6;
3.5. Theo thỏa thuận của 2 bên dây thép mác
Ha-08Cr21MoNi10Mn6 có hàm lượng Cr tỷ lệ với hàm lượng Ni không nhỏ hơn 2 lần.
3.6. Hàm lượng nguyên tố hóa học thực tế cho phép và sai lệch giới hạn được quy định trong bảng 3.
Bảng 3
Tính bằng %
Nguyên tố hóa học | Hàm lượng thực | Sai lệch giới hạn |
Cacbon | Lớn hơn 0,12 | ± 0,01 |
Mangan | Từ 0,60 đến 1,20 | ± 0,02 |
lớn hơn 1,20 | ± 0,05 | |
Silic | Từ 0,35 đến 0,85 | ± 0,02 |
lớn hơn 0,85 | ± 0,05 | |
Niôbi | từ 0,30 đến 0,90 | ± 0,02 |
lớn hơn 0,90 | ± 0,05 | |
Niken | từ 0,30 đến 0,90 | ± 0,02 |
lớn hơn 0,90 đến 1,80 | ± 0,05 | |
lớn hơn 1,80 đến 7,00 | ± 0,10 | |
lớn hơn 7,00 | ± 0,15 | |
Crôm | từ 0,30 đến 1,20 | ± 0,02 |
lớn hơn 1,20 đến 2,50 | ± 0,05 | |
lớn hơn 2,50 đến 7,00 | ± 0,15 | |
lớn hơn 7,00 | ± 0,20 | |
Titan | từ 0,20 đến 0,80 | ± 0,02 |
lớn hơn 0,80 | ± 0,05 | |
Vanadi | từ 0,35 đến 1,50 | ± 0,02 |
lớn hơn 1,50 | ± 0,05 | |
Vonfram | từ 1,00 đến 2,50 | ± 0,05 |
lớn hơn 2,50 | ± 0,10 | |
Môlipden | từ 0,30 đến 1,00 | ± 0,02 |
lớn hơn 1,00 đến 3,00 | ± 0,05 | |
lớn hơn 3,00 | ± 0,10 | |
Nhôm | từ 0,10 đến 0,30 | ± 0,02 |
lớn hơn 0,30 | ± 0,04 |
3.7. Dây từ thép cacbon thấp và thép hợp kim có hàm lượng Asen không quá 0,08%.
3.8. Dây thép mác Ha-08 và Ha-08A có hàm lượng nhôm đến 0,05%.
3.9. Dây thép các bon thấp Ha-08 MnA và Ha-10 MnA và ha-10 Mn2 và dây thép hợp kim (không hợp kim hóa với nhôm) hàm lượng của nhôm không được lớn hơn 0,05%.
3.10. Dây không hợp kim hóa với Môlipden, hàm lượng của Môlípden không quá:
0,15% - trong dây thép hợp kim;
0,25% - trong dây thép hợp kim cao;
3.11. Dây không hợp kim hóa với Ti, hàm lượng của Ti không quá
0,04% - trong dây thép hợp kim;
0,2% - trong dây thép hợp kim cao;
Dây thép mác Ha-04Cr19Ni11Mo3 và Ha-08Cr21Ni10Mn6, hàm lượng của Titan không vượt quá
0,1%.
3.12. Dây không hợp kim hóa với Vanadi, hàm lượngVanadi không vượt quá 0,05% trừ loại dây Ha-08Cr3Mn2SrMo và Ha-10Cr5Mo, hàm lượng Vanadi trong chúng không vượt quá 0,08%.
3.13. Dây không hợp kim hóa đồng, hàm lượng đồng không vượt quá 0,25%.
3.14. Hàm lượng nitơ trong dây được quy định trong bảng 4.
Bảng 4
Mác dây | Hàm lượng nitơ, %, không lớn hơn |
Ha-08AA | 0,008 |
Ha-08A, Ha-08MnA, Ha-10MnA,Ha-10Mn2,Ha-08MnSi Ha-12MnSi, Ha-08Mn2Si, Ha-10MnNi, Ha-08MnSiMoTi, Ha-18CrMnSi, Ha-10NiMoA, Ha-08CrMn2Si, Ha-18CrMnSi, Ha-10NiMoA, Ha-08CrMn2Si, Ha-08CrMnSiMoA, Ha-10CrMn2SiMoA, Ha-08CrMnSiMoVA | 0,010 |
Ha-08MoCr, Ha-08CrMo, Ha-18CrMoA, Ha-08CrNiMo Ha-08CrMoVA, Ha-10CrMoVTi, Ha-04Cr2MoA Ha-13Cr2MoVTi, Ha-08Cr3Mn2SiMo, Ha-08CrMoNiVNbA Ha-08CrNi2Mo, Ha-10CrNi2MnMoTi, Ha-08CrNi2MnMoTiA Ha-08CrNi2MnMoAl, Ha-08CrNi2Mn2SiMoAl, Ha-06Ni3 Ha-10Ce5Mo | 0,012 |
Ha-08Cr19Ni10Mn2Nb, Ha-08Cr19Ni10Mo3Nb Ha-07Cr25Ni13 | 0,05 |
3.15. Dây không mạ đồng cung cấp ở dạng cuộn có kích thước và khối lượng cuộn được quy định trong bảng 5.
Bảng 5
Đường kính dây, mm | Đường kính trong của cuộn, mm | Khối lượng cuộn dây, kg, không nhỏ hơn | ||
Cacbon thấp | Hợp kim | Hợp kim cao | ||
0,3 - 0,8 | 150 - 300 | 2 | 2 | 1,5 |
1,0 - 1,2 | 250 - 400 | 20 | 15 | 10,0 |
1,4 | 250 - 500 | 25 | 15 | 10,0 |
1,6 - 2,0 | 250 - 600 | 30 | 20 | 15,0 |
2,5 - 3,0 | 400 - 600 | 40 | 30 | 20,0 |
4,0 - 10,0 | 450 - 700 | |||
12,0 | 600 - 750 |
3.16. Dây mạ đồng được cung cấp ở dạng cuộn, kích thước cuộn quy định trong bảng 6.
Bảng 6
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính dây | Đường kính ngoài của cuộn | Đường kính trong của cuộn | Chiều cao cuộn | |||
Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | Danh nghĩa | Sai lệch giới hạn | |
0,8 - 1,6 | 175 | 10 | 100 -5 | 6 -2 | 50 | ±4 |
1,6 - 2 | 250 | 15 -5 | 175 |
8 -4 |
85 |
4 -6 |
2,0 - 3 | 320 | 25 | 220 | |||
3,0 | -5 | 260 | 10 -4 90 20 | |||
1,6 - 5,0 | 600 | -10 | 50 400 | -15 | 8 -10 |
3.17. Cuộn dây ở dạng cuộn (có lõi hoặc không lõi) phải từ một sợi, cuộn không bị rối, đầu cuộn phải để ở chỗ dễ tìm.
3.18. Độ bền kéo của dây thép hợp kim và hợp kim cao, được quy định trong bảng 7.
Bảng 7
Đường kính dây, mm | Độ bền kéo, N/mm2 dùng cho | |
Hàn đắp | Lõi que hàn | |
0,3 - 0,5 0,8 - 1,2 1,6 2,0 Lớn hơn 2,0 | 882 - 1372 882 - 1323 882 - 1274 784 - 1176 686 - 1029 | - - 686 - 980 686 - 980 637 - 931 |
CHÚ THÍCH:
1) Dao động của độ bền kéo trong một cuộn dây đường kính lớn hơn 1,4 mm không được vượt quá 98 N/mm2;
2) Dây hợp kim và hợp kim cao cần được đưa vào nhiệt luyện phụ, được phép không tiến hành nhiệt luyện phụ khi đáp ứng độ bền kép theo yêu cầu.
3.19. Bề mặt của dây phải sạch và nhẵn, không có vết nứt, phân lớp, màng, vẩy. Bề mặt của dây được phép có vết xước, đốm bộ phận, lõm riêng biệt, Chiều sâu của khuyết tật không được vượt quá sai lệch giới hạn theo đường kính của dây,
4.1. Dây được cung cấp theo lô, mỗi lô bao gồm dây có cùng mác thép, mẻ nấu, đường kính, công dụng và trạng thái bề mặt,
4.2. Đo đường kính của dây bằng dụng cụ có độ chính xác đến 0,01 mm ở hai hướng vuông góc với nhau, trong mỗi mặt cắt không ít hơn hai vị trí với khoảng cách không nhỏ hơn 5 m,
4.3. Để kiểm tra thành phần hóa học của dây, từ mỗi lô hàng lấy ra 0,5% số cuộn, nhưng không ít hơn hai cuộn, các mẫu để phân tích phải lấy từ hai đầu của mỗi cuộn hoặc từ hai chỗ khác nhau ít nhất 5 m trong một cuộn,
4.4. Để kiểm tra độ bền kéo, lấy 2% số cuộn của lô hàng nhưng không được nhỏ hơn ba cuộn, các mẫu để kiểm tra cần phải lấy từ hai chỗ cách nhau ít nhất 5 m trong một cuộn,
4.5. Thử kéo dây để xác định độ bền kéo tiến hành theo TCVN 1824:1976,
4.6. Phân tích thành phần hóa học của dây thép, tiến hành theo TCVN 298:1989 đến TCVN 311 : 1989 và TCVN 1811 : 1976 đến 1821 : 1976,
4.7. Việc xác định hàm lượng nitơ và asen trong dây thép cácbon thấp hợp kim cũng như hàm lượng còn lại của nhôm, môlipđen, titan, vanadi trong dây thép hợp kim, đồng trong tất cả các mác thép cho phép không tiến hành kiểm tra lại nếu người sản xuất đảm bảo các chỉ tiêu tương ứng quy định trong tiêu chuẩn này.
4.8. Khi nhận được các kết quả thử nghiệm không tương ứng với yêu cầu thì mặc dù chỉ một kết quả cũng phải tiến hành thử nghiệm lại với số mẫu gấp đôi lấy từ chính lô hàng đang kiểm tra.
Nếu lần kiểm tra sau không đạt yêu cầu thì cơ sở sản xuất tiến hành phân loại lại lô hàng bằng cách thử từng cuộn của cả lô hàng theo các chỉ tiêu đã nêu.
5. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản
5.1. Mỗi cuộn cần phải buộc bằng dây mềm không ít hơn 3 chỗ,
5.2. Các cuộn nhỏ của lô hàng được phép buộc vào với nhau, nhưng khối lượng không được vượt quá 80 kg.
5.3. Mỗi cuộn dây phải được treo một biển kim loại trong đó ghi:
a) Tên hoặc ký hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b) Ký hiệu của dây;
c) Số hiệu lô hàng;
d) Biên bản kiểm tra kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn hiện nay.
5.4. Mỗi lô hàng dây cần phải kèm theo chứng từ chỉ dẫn tương ứng của dây theo tiêu chuẩn hiện hành. Trong chứng từ ghi rõ:
a) Tên hoặc ký hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
b) Ký hiệu của dây;
c) Số hiệu mẻ nấu hoặc lô hàng;
d) Trạng thái bề mặt dây;
e) Thành phần hóa học gồm:
- Hàm lượng thực tế nitơ trong dây hợp kim và hợp kim cao;
- Hàm lượng còn lại thực tế của Al, Ti, V, trong dây hợp kim cao và W trong dây hợp kim và hợp kim cao.
g) Khối lượng dây không kể bì.
5.5. Dây phải vận chuyển trong các phương tiện thích hợp sao cho có thể ngăn ngừa tác động của môi trường.
5.6. Cuộn dây phải được bảo quản trong nhà khô ráo, không bị tác động của bụi, ẩm, trong điều kiện chống gỉ.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12518-1:2018 (ISO 22034-1:2007) về Dây thép và các sản phẩm dây thép - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12518-2:2018 (ISO 22034-2:2016) về Dây thép và các sản phẩm dây thép - Phần 2: Dung sai kích thước dây
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6365-2:2006 về Dây thép làm lò xo cơ khí - Phần 2: Dây thép không hợp kim kéo nguội tôi chì do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6288:1997 (ISO 10544 : 1992) về Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4209:1986 về Dây thép tròn mác OL100 Cr2 dùng làm bi cầu, bi đũa và vòng - Yêu cầu kỹ thuật