TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 268 : 1986
MÁY XAY CÔNG XÔN – KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Milling cantilevered machines - Basic dimensions
Lời nói đầu
TCVN 268 : 1986 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa và học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY XAY CÔNG XÔN – KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Milling cantilevered machines - Basic dimensions
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy phay công xôn có trục chính nằm ngang, thẳng đứng và xoay, có bàn xoay và không xoay, kể cả các máy vạn năng rộng có đầu xoay, máy có cơ cấu chép hình và máy có điều khiển theo chương trình.
2. Kích thước cơ bản của máy phải theo chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 1.
Hình 1
CHÚ THÍCH: Hình vẽ không quy định kết cấu máy.
Bảng 1
Kích thước tính bằng milimet
Tên các kích thước cơ bản | Trị số | |||||||||
Kích thước mặt làm việc của bàn | Chiều rộng B | 100 | 125 | 160 | 200 | 250 | 320 | 400 | ||
Chiều dài L | 400 | 500 | 630 | 800 | 1000 | 1250 | 1600 | |||
Khoảng chạy của bàn, không nhỏ hơn | Dọc | 250 | 320 | 400 | 560 (600) | 710 (630) | 900 (600) | 1120 (1000) | ||
Ngang | 100 (80) | 125 (100) | 160 (125) | 200 (126) | 250 (200) | 320 (250) | 400 (320) | |||
Khoảng cách H từ đường tâm trục chính nằm ngang hoặc mặt đầu trục chính thẳng đứng đến mặt bàn làm việc của bàn (khi ống báo bắt đầu chuyển động) | Lớn nhất, không nhỏ hơn | 200 | 250 | 320 (300) | 360 (380) | 400 | 450 | 500 (450) | ||
Nhỏ nhất, không lớn hơn | 30 | 30 | 50 | 70 | ||||||
Góc xoay của bàn trong máy phay ngang có bàn xoay (ở vị trí biên), độ, không nhỏ hơn. | ± 45 | ± 45 | ||||||||
Đầu trục chính theo TCVN 4232 : 1986 | 30 | 30; 40 | 40 | 40; 50 | 50 | |||||
Đầu trục chính của đầu xoay trong máy vạn năng rộng theo TCVN 4232 : 1986 | – | – | 30; 40 | 40; 50 | ||||||
Khoảng chạy của ống bao trục chính (đối với máy có trục chính thẳng đứng và ống bao dời chỗ), không nhỏ hơn | 40 | 60 | 80 (60) | |||||||
Khoảng chạy của ống bao trục chính (đối với máy có đầu trượt), không nhỏ hơn | – | – | 120 | 130 | ||||||
Góc xoay của ụ trục chính trong máy phay đứng (đối với máy có đầu xoay), độ, không nhỏ hơn | – | ± 45 | ||||||||
Góc xoay của trục chính đối với thân máy trong máy phay vạn năng rộng, độ (đối với máy đầu xoay) | – | - | 30 | |||||||
CHÚ THÍCH: không dùng những kích thước trong ngoặc khi thiết kế mới.
3. Cho phép tăng trị số khoang chạy dọc và ngang của bàn theo dãy Ra 40 theo TCVN 192 : 1986 nhưng không lớn hơn 1,25 lần so với chỉ dẫn trong Bảng 1.
4. Cho phép giảm trị số dời chỗ dọc của bàn theo dãy Ra 40 theo TCVN 192 : 1986 đối với máy có điều khiển chương trình nhưng không lớn hơn 1,6 lần so với chỉ dẫn trong Bảng 1.
5. Trong máy có trục chính thẳng đứng khoảng chạy ngang của bàn phải đối xứng với đường tâm của trục chính với sai lệch cho phép 0,06 B.
6. Cho phép tăng trị số khoảng cách lớn nhất H theo dãy Ra 40 theo TCVN 192 : 1986 đối với máy phay nằm ngang và cho phép giảm trị số khoảng cách lớn nhất H theo dãy Ra 40 theo TCVN 192:1986, đối với máy có bàn xoay, nhưng không lớn hơn 1,6 lần so với trị số chỉ dẫn trong Bảng 1.
7. Đối với máy có cơ cấu chép hình, cho phép tăng chiều dài của bàn theo dãy Ra theo TCVN 192 : 1986, nhưng không được lớn hơn 1,6 lần so với trị số trong Bảng 1.
8. Kích thước của rãnh trên bàn và khoảng cách giữa các rãnh theo TCVN 2133 : 1977 và TCVN 2134 : 1977.
9. Máy có thể trang bị các cơ cấu để thay thế tự động dụng cụ cắt và phôi được gia công, kể cả tay máy tự động.