TCVN 3889:1984
KHỚP NỐI TRỤC AN TOÀN MA SÁT NHIỀU ĐĨA - THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Overload friction clutches for gereral industrial practice - Main data and dimensions
Lời nói đầu
TCVN 3889:1984 Do Viện nghiên cứu máy - Bộ cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
KHỚP NỐI TRỤC AN TOÀN MA SÁT NHIỀU ĐĨA - THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Overload friction clutches for gereral industrial practice - Main data and dimensions
Tiêu chuẩn này áp dụng cho khớp nối trục an toàn ma sát nhiều đĩa, dùng để truyền động và giới hạn mômen xoắn nhờ lực ma sát.
Thông số cơ bản và kích thước của khớp nối cần phải phù hợp với chỉ dẫn trên hình vẽ và trong Bảng.
CHÚ THÍCH: Hình vẽ không xác định kết cấu của khớp.
Mômen xoắn danh nghĩa M N.m | Kích thước, mm | Tốc độ góc cho phép rad/s không nhỏ hơn | ||||
D (Sai lệch giới hạn theo H 7) | l Không lớn hơn | D Không lớn hơn | L Không lớn hơn | |||
min | max | |||||
25 | 10 | 20 | 50 | 95 | 90 | 150 |
40 | 12 | 25 | 130 | 95 | ||
63 | 16 | 30 | 60 | 150 | 120 | 100 |
100 | 20 | 35 | 165 | 125 | ||
160 | 22 | 40 | 80 | 180 | 150 | 80 |
250 | 25 | 45 | 185 | 160 | 60 | |
400 | 30 | 50 | 110 | 205 | 180 | 40 |
630 | 35 | 60 | 220 | 240 | ||
1000 | 40 | 70 | 140 | 260 | 270 | 35 |
1600 | 45 | 80 | 290 | 285 | ||
2500 | 50 | 90 | 170 | 315 | 330 | 35 |
4000 | 60 | 100 | 370 | 355 | ||
6300 | 70 | 120 | 430 | 375 | ||
10000 | 80 | 140 | 210 | 500 | 440 | 30 |
16000 | 90 | 160 | 250 | 550 | 500 | 25 |
CHÚ THÍCH:
1. Mômen xoắn danh nghĩa của khớp nối là mômen cho phép lớn nhất của ma sát trượt.
2. Trị số đường kính d cần phải phù hợp với TCVN 1041:1971 và TCVN 3208:1979.