- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8032:2009 (ISO 3245 : 2007) về Ổ lăn - Ổ đũa kim gia công áp lực không có vòng trong - Kích thước bao và dung sai
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8038:2009 (ISO 246 : 2007) về Ổ lăn - Ổ trụ có vòng chặn tách rời - Kích thước bao
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1488:2008 về Ổ lăn - Bi - Kích thước và dung sai
TCVN 4172:1985
Ổ LĂN - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TẦN SỐ QUAY GIỚI HẠN
Rolling bearings - method of calculation of limited rotation frequency
Lời nói đầu
TCVN 4172:1985 do Viện Nghiên cứu máy - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) xét duyệt và ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Ổ LĂN - PHƯƠNG PHÁP TÍNH TẦN SỐ QUAY GIỚI HẠN
Rolling bearings - Method of calculation of limited rotation frequency
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho ổ bi và ổ đũa công dụng chung, chế tạo theo TCVN 1484:1985, và làm việc ở nhiệt độ không vượt quá 100oC.
2. Tần số quay giới hạn được xác định theo công thức:
, vòng/phút
Trong đó:
dm.n - Thông số tốc độ, giá trị lớn nhất của nó phụ thuộc vào kiểu ổ và vật liệu bôi trơn chỉ dẫn trong bảng;
K - Hệ số tính đến ảnh hưởng của tải trọng tác dụng lên ổ theo trị số của tuổi thọ, được chỉ dẫn trên hình vẽ. Tuổi thọ L10 tính theo TCVN 4173:1985;
dm - Đường kính vòng tròn đi qua tâm của các con lăn.
CHÚ THÍCH:
1 Đối với ổ có loạt đường kính siêu nhẹ và đặc biệt nhẹ, tần số quay giới hạn được tăng lên 10 % với công thức tính toán.
2 Tần số quay giới hạn là tần số quay mà khi ổ lăn làm việc với tần số cao hơn sẽ không bảo đảm được tuổi thọ cơ sở.
Bảng 1
Kiểu ổ | Thông số tốc độ mm/ph khi bôi trơn | Tiêu chuẩn quy định kiểu và kích thước của ổ | ||
Bằng mỡ | Bằng dầu | |||
Ổ bi | Đỡ một dãy | 4,5.105 | 5,5.105 | TCVN 1489:1985 |
Đỡ một dãy có vòng che | 4,0.105 | - | TCVN 1058:1985 | |
Đỡ một dãy có đệm kín | 4,0.105 | - | TCVN 1490:1985 | |
Cầu hai dãy | 4,0.105 | 5,5.105 | TCVN 1495:1985 | |
Đỡ chặn một dãy có góc tiếp xúc đến 26o | 4,0.105 | 5,5.105 | TCVN 1496:1985 | |
Chặn một chiều | 1,3.105 | 1,0.105 | TCVN 1500:1985 | |
Ổ đũa | Ổ trụ ngắn đỡ | 3,5.105 | 4,0.105 | TCVN 1502:1985 |
Ổ còn một dãy | 2,5.105 | 3,0.105 | TCVN 1509:1985 | |
Ổ còn hai dãy | 2,0.105 | 2,5.105 | TCVN 1510: 1085 | |
Ổ côn bốn dãy | 1,5.105 | 2,0.105 | TCVN 1511:1985 |
CHÚ THÍCH: Đối với ổ bi đỡ chặn có góc tiếp xúc 36o thì thông số tốc độ giảm xuống 25 %.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8032:2009 (ISO 3245 : 2007) về Ổ lăn - Ổ đũa kim gia công áp lực không có vòng trong - Kích thước bao và dung sai
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8038:2009 (ISO 246 : 2007) về Ổ lăn - Ổ trụ có vòng chặn tách rời - Kích thước bao
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1488:2008 về Ổ lăn - Bi - Kích thước và dung sai