Spiral classifiers
Lời nói đầu
TCVN 4363:1986 do Viện luyện kim màu - Bộ Cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY PHÂN CẤP XOẮN
Spiral classifiers
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy phân cấp xoắn dùng để phân cấp bằng phương pháp ướt theo khối lượng riêng và theo độ hạt các loại quặng và các vật liệu tương tự khác.
1. Kiểu, thông số và kích thước cơ bản
1.1. Các máy phân cấp xoắn phải chế tạo theo các kiểu dưới đây (Bảng 1).
Bảng 1
Ký hiệu kiểu | Tên gọi | Phạm vi sử dụng chủ yếu |
PXG | Máy phân cấp có ruột xoắn chìm (hình 1) | Để tách các hạt mịn có kích thước từ 0,3 đến 0,07 mm của bùn quặng vào dòng nước tràn. |
PXK | Máy phân cấp có ruột xoắn không chìm (hình 2) | Để tách các hạt mịn có kích thước từ 0,83 đến 0,15 mm của bùn quặng vào dòng nước tràn. |
1.2. Máy phân cấp phải chế tạo thành 2 loại:
a) Một ruột xoắn;
b) Hai ruột xoắn;
1.3. Các thông số và kích thước cơ bản của máy phân cấp phải phù hợp với các chỉ dẫn trên hình vẽ 1, 2 và trong Bảng 2,3.
Ví dụ ký hiệu quy ước của máy phân cấp hai ruột xoắn chìm, đường kính ruột xoắn 2400 mm; 2 PXC - 24 TCVN 4363:1986
2.1. Tất cả các máy phân cấp xoắn phải được chế tạo theo bản vẽ thiết kế được duyệt phù hợp với tiêu chuẩn và đạt được mọi yêu cầu kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn này.
2.2. Kết cấu của máy phân cấp phải bảo đảm
a) Điều chỉnh được chiều cao bậc tràn đến + 15% chiều cao danh nghĩa của nó;
b) Ruột xoắn có thể nâng lên, hạ xuống tới vị trí ban đầu và quay được khi đang ở vị trí được nâng lên.
2.3. Kết cấu của máy phải bảo bảo đảm được sự bôi trơn các bề mặt cần thiết và kiểm tra được sự làm việc bình thường của hệ thống bôi trơn.
2.4. Máy phân cấp phải sơn bảo đảm yêu cầu về chống rỉ và mỹ quan cho máy.
2.5. Kết cấu của máy phân cấp phải dự kiến khả năng bố trí máy vào dây chuyền tự động hóa.
2.6. Các bộ phận quay và bộ phận truyền động của máy phân cấp phải có bộ phận bảo đảm an toàn cho người và máy.
2.7. Máy phân cấp phải được giao trọn bộ gồm:
a) Máy phân cấp có cả động cơ điện;
b) Các chi tiết dự trữ mau mòn chóng hỏng bảo đảm cho máy làm việc không ít hơn 7000 giờ.
2.8. Trong vòng 12 tháng kể từ ngày cho máy phân cấp vào vận hành nhưng không quá 10 tháng kể từ ngày xuất xưởng, cơ sở chế tạo có trách nhiệm thay thế hoặc sửa chữa bảo hành các bộ phận.
Hình 1 - Máy phân cấp có ruột xoắn chìm kiểu PXC
Hình 2 - Máy phân cấp có ruột xoắn không chìm kiểu
Bảng 2
Tên, thông số và kích thước cơ bản | Kiểu máy | |||||||||
1PX - 12 | 2PX - 12 | 1PXC - 15 | 2PX - 15 | 1PX - 17 | 1PXC - 20 | 2PX - 20 | 1PXC - 24 | 2PXC - 24 | ||
1. Đường kính ruột xoắn D, mm | 1200 | 1500 | 1700 | 2000 | 2400 | |||||
2. Chiều dài thùng máy 1. mm | 8400 | 10100 | 13000 | 14000 | ||||||
3. Số lượng ruột xoắn | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | |
4. Tần số quay của trục ruột xoắn vg/min | 4,1 | 8,3 | 3,4 | 6,8 | 2,5 | 5,0 | 2,0 | 4,0 | ||
5. Công suất động cơ điện của bộ truyền động ruột xoắn, kw, không lớn hơn | 5,5 | 11,0 | 7,5 | 11,0 | 15 | 22,0 | 15,0 | 30,0 | ||
6. Khối lượng máy phân cấp kể cả thùng máy bằng kim loại, không kể động cơ điện, tấn, không lớn hơn | 10,5 | 17,0 | 19,0 | 32,0 | 25,0 | 31,0 | 56,0 | 35,0 | 63,5 | |
7. Kích thước choán chỗ của máy phân cấp, mm, không lớn hơn | Chiều dài L | 10600 | 13200 | 16000 | 17000 | |||||
Chiều rộng | 2240 | 3350 | 3000 | 4500 | 3550 | 4000 | 6000 | 4250 | 6700 | |
Chiều cao H | 4500 | 5600 | 6000 | 6000 | 6700 | 7100 | 7500 |
Bảng 3
Tên, thông số và kích thước cơ bản | Kiểu máy | ||||||||||
1PXK 3 | 1PXK 5 | 1PXK 7,5 | 1PXK 10 | 1PXK 12 | 1PXK 15 | 1PXK 17 | 1PXK 20 | 1PXK 24 | 1PXK 24 | ||
1. Đường kính ruột xoắn, mm | 300 | 500 | 750 | 1000 | 1200 | 1500 | 1700 | 2000 | 2400 | 2400 | |
2. Chiều dài thùng máy 1, mm | 3000 | 4500 | 5500 | 6500 | 6200 | 8400 | 9200 | ||||
3. Số lượng ruột xoắn | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |
4. Tần số quay của trục ruột xoắn, Vg/min | 25 | 12 | 7,8 | 5,0 | 4,1 8,3 | 3,4 6,8 | 2,5 5,0 | 2,0 4,0 | 1,8 | 3,5 | |
5. Công suất động cơ điện của bộ truyền động ruột xoắn, kw, không lớn hơn. | 1,1 | 3,0 | 5,5 | 7,5 | 11,0 | 15,0 | 15,0 | 22,0 | |||
6. Khối lượng máy phân cấp kể cả thùng máy bằng kim loại, không kể động cơ điện, tấn, không lớn hơn | 0,8 | 1,5 | 3 | 5 | 7 | 13 | 17 | 19 | 23 | 37 | |
7. Kích thước choán chỗ của máy phân cấp, mm, không lớn hơn | Chiều dài L | 4000 | 5600 | 7100 | 8500 | 11200 | 12500 | ||||
Chiều rộng | 800 | 1000 | 1320 | 1600 | 1700 | 2360 | 2500 | 2800 | 3150 | 5600 | |
Chiều cao H | 950 | 1320 | 1600 | 2000 | 3000 | 3750 | 4250 | 4750 | 4900 | 5000 |
CHÚ THÍCH: Khoảng cách h từ mức trên của mặt nước tràn đến đáy bể của máy phân cấp lấy bằng (1,2 đến 1,6) D với máy phân cấp có ruột xoắn chìm và bằng (0,8 đến 1,05) D với máy có ruột xoắn chìm.
Và chi tiết bị hỏng với điều kiện người sử dụng tuân theo đúng quy tắc vận hành và bảo quản ghi trong bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và bảo quản.
3.1. Mỗi máy phân cấp phải được lắp kiểm tra tại cơ sở chế tạo theo chỉ dẫn ghi trong bảng hướng dẫn về lắp ráp vận hành và bảo quản.
3.2. Việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu của máy phân cấp theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải tiến hành đối với từng máy trong điều kiện vận hành với tải trọng định mức và kéo dài trong 72 giờ. Trong thời gian đó có những lần dùng ngắn không quá 30 phút để kiểm tra xem xét. Kết quả kiểm nghiệm phải được lập thành văn bản.
3.3. Sau mỗi lần cải tiến, cơ sở chế tạo phải tiến hành thử nghiệm mẫu mới để kiểm tra các chỉ tiêu của máy theo các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này.
4. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
4.1. Mỗi máy phân cấp phải có một nhãn máy gắn ở chỗ thấy rõ của máy. Trên nhãn có ghi các nội dung sau:
a) Dấu hiệu hàng hóa của cơ sở chế tạo;
b) Tên gọi và ký hiệu máy;
c) Số thứ tự theo quy định của nhà máy;
d) Số tiêu chuẩn này;
e) Năm, tháng sản xuất;
f) Khối lượng toàn bộ máy;
g) Dấu chất lượng sản phẩm của nhà nước (nếu có).
4.2. Máy phân cấp phải giao ở dạng lắp hoàn chỉnh hoặc tháo thành bộ phận và phải đề phòng khỏi bị hư hỏng khi vận chuyển. Những bộ phận và chi tiết nhỏ, thiết bị điện dùng với các tài liệu kỹ thuật kèm theo máy phải đóng trong các hòm chắc chắn. Vách trong của hòm phải có lớp giấy dầu hoặc nilông chống nước. Các tài liệu kỹ thuật phải để trong bao giấy chống ẩm trước khi cho vào hòm.
4.3. Các bề mặt ngoài đã gia công của máy phải phủ một lớp mỡ chống rỉ tốt trong thời hạn ít nhất là 1 năm.
4.4. Mỗi máy phân cấp khi xuất xưởng phải kèm theo các tài liệu sau:
a) Lý lịch máy;
b) Bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và bảo quản;
c) Các bản vẽ gồm:
- Bản vẽ chung;
- Các bản vẽ bộ phận;
- Bản vẽ các chi tiết mau mòn chóng hỏng;
- Sơ đồ và các số liệu để thiết kế nền móng;
- Sơ đồ hệ thống bôi trơn (nếu có) và cáp điện.
d) Bản kê các dụng cụ và phụ tùng kèm theo.
4.5. Trong khi chờ đợi lắp đặt lên bệ móng, máy phải được cất giữ trong kho theo đúng quy định trong bản hướng dẫn về lắp ráp, vận hành và bảo quản.