REN HỆ MÉT CHO ĐƯỜNG KÍNH NHỎ HƠN 1 MM - DUNG SAI
Metric screw thread for diameters less than 1mm - Tolerances
Lời nói đầu
TCVN 4629:1988 phù hợp với ST SEV 837:1978.
TCVN 4629:1988 do Viện nghiên cứu máy - Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
REN HỆ MÉT CHO ĐƯỜNG KÍNH NHỎ HƠN 1 MM - DUNG SAI
Metric screw thread for diameters less than 1mm - Tolerances
Tiêu chuẩn này áp dụng cho ren hệ mét có prôfin theo TCVN 2246:1977, đường kính từ 0.25 đến 0,9 mm theo TCVN 2247:1977, kích thước cơ bản theo TCVN 2248:1977 và quy định dung sai, sai lệch giới hạn cho lắp ghép có khe hở.
1. Những quy định cơ bản của hệ thống dung sai
1.1. Những ký hiệu sử dụng trong tiêu chuẩn này được chỉ dẫn trong Bảng 1
Bảng 1
Ký hiệu | Thuật ngữ |
d | Đường kính ngoài của ren ngoài |
d1 | Đường kính trong của ren ngoài |
d2 | Đường kính trung bình của ren ngoài |
D | Đường kính ngoài của ren trong |
D1 | Đường kính trong của ren trong |
D2 | Đường kính trung bình của ren trong |
P | Bước ren |
H | Chiều cao của prôfin gốc |
Rmax | Bán kính lớn nhất của rãnh ren ngoài |
Td, Td2, TD1, TD2 | Dung sai của đường kính d, d2, D1, D2 |
es | Sai lệch trên của đường kính ren ngoài |
ES | Sai lệch trên của đường kính ren trong |
ei | Sai lệch dưới của đường kính ren ngoài |
EI | Sai lệch dưới của đường kính ren trong |
H1min | Chiều cao làm việc nhỏ nhất của prôfin |
H1max | Chiều cao làm việc lớn nhất của prôfin. |
1.2. Sơ đồ miền dung sai của ren ngoài và ren trong được chỉ dẫn trên Hình 1
Các sai lệch được tính từ prôfin danh nghĩa của ren theo phương vuông góc với đường trục của ren.
1.3. Dung sai đường kính của ren được quy định theo cấp chính xác, ký hiệu bằng các chữ số. Cấp chính xác của các đường kính ren được chỉ dẫn trong Bảng 2.
Dung sai đường kính trung bình của ren là dung sai tổng
Dung sai các đường kính d1 và D không quy định.
Bảng 2
Dạng ren | Đường kính ren | Cấp chính xác |
Ren ngoài | d | 3; 5 |
d2 | 5 | |
Ren trong | D2 | 3; 4 |
D1 | 5; 6 |
1.4. Vị trí miền dung sai các đường kính của ren được xác định bởi các sai lệch cơ bản, được chỉ dẫn trên Hình 1 và trong Bảng 3.
Bảng 3
Dạng ren | Đường kính ren | Sai lệch cơ bản |
Ren ngoài | d | h |
d2 | h | |
d1 | x | |
Ren trong | D | G; H |
D2 | G; H | |
D1 | x |
X: ký hiệu bằng chữ chưa được quy định
2.1. Ký hiệu miền dung sai của ren bao gồm: ký hiệu miền dung sai của đường kính trung bình (cấp chính xác và sai lệch cơ bản) đặt ở đằng trước và cấp chính xác của đường kính phần lồi (đường kính ngoài cho ren ngoài và đường kính trong cho ren trong).
VÍ DỤ:
2.2. Trong ký hiệu quy ước của ren, ký hiệu miền dung sai của ren phải đặt sau ký hiệu kích thước ren.
VÍ DỤ: MO, 5 - 5h3.
MO, 5 - 4H5.
2.3. Lắp ghép trong mối ghép ren được ký hiệu bằng phân số, tử số chỉ dẫn ký hiệu miền dung sai của ren trong còn mẫu số chỉ dẫn ký hiệu miền dung sai của ren ngoài.
Ví dụ: MO, 5 - 4H5/5h3
3.1. Trị số dung sai đường kính của ren ngoài và ren trong phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 4.
Bảng 4
Bước ren P mm | Ren ngoài | Ren trong | |||||
Cấp chính xác | |||||||
3 | 5 | 5 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Dung sai, m m | |||||||
Td | Td2 | TD2 | TD1 | ||||
0,075 | 16 | - | 20 | 14 | 20 | 17 | - |
0,08 | 16 | - | 20 | 14 | 20 | 17 | - |
0,09 | 18 | - | 22 | 16 | 22 | 22 | - |
0,1 | 20 | - | 24 | 18 | 24 | 26 | 38 |
0,125 | 20 | 32 | 26 | 18 | 26 | 35 | 55 |
0,15 | 25 | 40 | 28 | 20 | 28 | 46 | 66 |
0,175 | 25 | 45 | 32 | 22 | 32 | 53 | 73 |
0,2 | 30 | 50 | 36 | 26 | 36 | 57 | 77 |
0,225 | 30 | 50 | 40 | 30 | 40 | 61 | 81 |
CHÚ THÍCH: Trị số dung sai được quy định theo kinh nghiệm.
4.1. Trị số dung sai cơ bản của đường kính d, D, d2 và D2 phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 5.
Bảng 5
Bước ren P mm | Ren ngoài | Ren trong | |
Đường kính ren | |||
d, d2 | D, D2 | D, D2 | |
Sai lệch cơ bản, μm | |||
es | EI | ||
h | G | H | |
0,075 | 0 | +6 | 0 |
0,08 | 0 | +6 | 0 |
0,09 | 0 | +6 | 0 |
0,1 | 0 | +6 | 0 |
0,125 | 0 | +8 | 0 |
0,15 | 0 | +8 | 0 |
0,175 | 0 | +10 | 0 |
0,2 | 0 | +10 | 0 |
0,225 | 0 | +10 | 0 |
CHÚ THÍCH: Trị số sai lệch cơ bản G được quy định theo kinh nghiệm.
4.2. Trị số sai lệch cơ bản của đường kính d1 và D1 phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 6.
Bảng 6
Bước ren P mm | Ren ngoài | Ren trong |
Đường kính ren | ||
d1 | D1 | |
Sai lệch cơ bản, μm | ||
es | EI | |
0,075 | +9 | +9 |
0,08 | +10 | +10 |
0,09 | +11 | +11 |
0,1 | +12 | +12 |
0,125 | +15 | +15 |
0,15 | +18 | +18 |
0,175 | +21 | +21 |
0,2 | +25 | +25 |
0,225 | +28 | +28 |
CHÚ THÍCH:
1 Những sai lệch cơ bản được chỉ dẫn trong Bảng 6 không phụ thuộc vào sai lệch cơ bản của đường kính trung bình ren.
2 Những sai lệch cơ bản chỉ dẫn trong Bảng 6 xác định đường kính trong của ren theo đường cắt phẳng tại khoảng cách 0,320744H (xem Phụ lục 2)
5.1. Bất kỳ một điểm nào của prôfin thực của rãnh ren ngoài đều không được vượt ra ngoài đường cắt phẳng trong khoảng 0,32H kể từ đỉnh của prôfin gốc
Prôfin thực của rãnh ren ngoài phải được bố trí trong khoảng giữa những đường cắt phẳng, trong khoảng 0,32H và kể từ đỉnh prôfin gốc (Hình 2)
5.2. Khi Hình dạng rãnh ren là cung tròn thì bán kính cung tròn không được vượt quá Rmax = 0,2P (Hình 2).
Hình 2
Trị số bán kính lớn nhất của cung tròn của rãnh ren ngoài (Rmax) phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 7.
Bảng 7
mm
Bước ren P | Rmax | Bước ren P | Rmax |
0,075 | 0,015 | 0,15 | 0,030 |
0,08 | 0,016 | 0,175 | 0,035 |
0,09 | 0,018 | 0,2 | 0,040 |
1 | 0,020 | ||
0,125 | 0,025 | 0,225 | 0,045 |
5.3. Bất kỳ một điểm nào của prôfin thực của rãnh ren trong đều không được vượt ra ngoài đường cắt phẳng trong khoảng kể từ đỉnh của prôfin gốc (Hình 3)
6.1. Miền dung sai của ren ngoài và ren trong, sự phối hợp chúng trong lắp ghép phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 8.
Bảng 8
Ren ngoài | Ren trong | Lắp ghép |
Miền dung sai | ||
5h3 | 3G5 | |
3G6 | ||
4H5 | ||
4H6 | ||
5h5 | 3G5 | |
4H5 |
CHÚ THÍCH:
1 Sai lệch giới hạn của ren trong và ren ngoài được chỉ dẫn trong Phụ lục 1.
2 Trị số giới hạn chiều cao làm việc của prôfin được chỉ dẫn trong Phụ lục 3.
Sai lệch giới hạn của đường kính ngoài và đường kính trong của ren phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 9 và Bảng 10.
Bảng 9
Đường kính danh nghĩa của ren d mm | Bước ren P mm | Miền dung sai của ren ngoài | |||||||||
5h3 | 5h5 | ||||||||||
Đường kính ren | |||||||||||
d | d2 | d1 | d | d2 | d1 | ||||||
Sai lệch giới hạn, μm | |||||||||||
es | ei | es | ei | es | es | ei | es | ei | es | ||
0,25 | 0,075 | 0 | -16 | 0 | -20 | +9 | - | - | - | - | - |
0,3 | 0,08 | 0 | -16 | 0 | -20 | +10 | - | - | - | - | - |
0,35 | 0,09 | 0 | -18 | 0 | -22 | +11 | - | - | - | - | - |
0,4 | 0,1 | 0 | -20 | 0 | -24 | +12 | - | - | - | - | - |
0,45 | 0,1 | 0 | -20 | 0 | -24 | +12 | - | - | - | - | - |
0,5 | 0,125 | 0 | -20 | 0 | -26 | +15 | 0 | -32 | 0 | -26 | +15 |
0,55 | 0,125 | 0 | -20 | 0 | -26 | +15 | 0 | -32 | 0 | -26 | +15 |
0,6 | 0,15 | 0 | -25 | 0 | -28 | +18 | 0 | -40 | 0 | -28 | +18 |
0,7 | 0,175 | 0 | -25 | 0 | -32 | +21 | 0 | -45 | 0 | -32 | +21 |
0,8 | 0,2 | 0 | -30 | 0 | -36 | +25 | 0 | -50 | 0 | -36 | +25 |
0,9 | 0,225 | 0 | -30 | 0 | -40 | +28 | 0 | -50 | 0 | -40 | +28 |
CHÚ THÍCH: Sai lệch dưới của đường kính d1 không quy định, nhưng được bảo đảm gián tiếp bởi giá trị bán kính của rãnh ren ngoài.
Bảng 10
Đường kính danh nghĩa của ren d mm | Bước ren P mm | Miền dung sai của ren trong | |||||||||||||||||||
3G5 | 3G6 | 4H5 | 4H6 | ||||||||||||||||||
Đường kính ren | |||||||||||||||||||||
D | D2 | D1 | D | D2 | D1 | D | D2 | D1 | D | D2 | D1 | ||||||||||
Sai lệch giới hạn µm | |||||||||||||||||||||
EI | ES | EI | ES | EI | EI | ES | EI | ES | EI | EI | ES | EI | ES | EI | EI | ES | EI | ES | EI | ||
0,25 | 0,075 | +6 | +20 | +6 | +26 | +9 | - | - | - | - | - | 0 | +20 | 0 | +26 | +9 | - | - | - | - | - |
0,3 | 0,08 | +6 | +20 | +6 | +27 | +10 | - | - | - | - | - | 0 | +20 | 0 | +27 | +10 | - | - | - | - | - |
0,35 | 0,09 | +6 | +22 | +6 | +33 | +11 | - | - | - | - | - | 0 | +22 | 0 | +33 | +11 | - | - | - | - | - |
0,4 | 0,1 | +6 | +24 | +6 | +38 | +12 | +6 | +24 | +6 | +50 | +12 | 0 | +24 | 0 | +38 | +12 | 0 | +24 | 0 | +50 | +12 |
0,45 | 0,1 | +6 | +24 | +6 | +38 | +12 | +6 | +24 | +6 | +50 | +12 | 0 | +24 | 0 | +38 | +12 | 0 | +24 | 0 | +50 | +12 |
0,5 | 0,125 | +8 | +26 | +8 | +50 | +15 | +8 | +26 | +8 | +70 | +15 | 0 | +26 | 0 | +50 | +15 | 0 | +26 | 0 | +70 | +15 |
0,55 | 0,125 | +8 | +26 | +8 | +50 | +15 | +8 | +26 | +8 | +70 | +15 | 0 | +26 | 0 | +50 | +15 | 0 | +26 | 0 | +70 | +15 |
0,6 | 0,15 | +8 | +28 | +8 | +64 | +18 | +8 | +28 | +8 | +84 | +18 | 0 | +28 | 0 | +64 | +18 | 0 | +28 | 0 | +84 | +18 |
0,7 | 0,175 | +10 | +32 | +10 | +74 | +21 | +10 | +32 | +10 | +94 | +21 | 0 | +32 | 0 | +74 | +21 | 0 | +32 | 0 | +94 | +21 |
0,8 | 0,2 | +10 | +36 | +10 | +82 | +25 | +10 | +36 | +10 | +102 | +25 | 0 | +36 | 0 | +82 | +25 | 0 | +36 | 0 | +102 | +25 |
0,9 | 0,225 | +10 | +40 | +10 | +89 | +28 | +10 | +40 | +10 | +109 | +28 | 0 | +40 | 0 | +89 | +28 | 0 | +40 | 0 | +109 | +28 |
CHÚ THÍCH:Sai lệch trên của đường kính D không được quy định.
Tính lắp lẫn của ren theo tiêu chuẩn này với ren cỡ nhỏ theo ISO/P 1501:1970.
Trong kiến nghị ISO/P 1501:1970 cho ren cỡ nhỏ (có đường kính từ 0,25 mm đến 1,4 mm ) có quy định prôfin danh nghĩa đặc biệt của ren (xem Hình 4) khác với prôfin danh nghĩa của ren hệ mét về đường kính trong (0,320744H thay cho 0,25H). Ren cỡ nhỏ theo ISO/P 1501:1970 được ký hiệu bởi chữ S ví dụ: S 0,5. Đường kính trong danh nghĩa của ren được tăng lên ( d1 = d - 0,96P thay cho d1 = d - 1,08P) và bán kính góc lượn của rãnh ren ngoài lớn lên (Rmax = 0,2P thay cho R = 0,144P) để phù hợp với prôfin danh nghĩa S.
Trong tiêu chuẩn này ren hệ mét cho đường kính nhỏ hơn 1 mm có prôfin danh nghĩa và ký hiệu bằng chữ cái M như ren hệ mét có đường kính từ 1 mm đến 600 mm. Điều này bảo đảm tính thống nhất của prôfin danh nghĩa và ký hiệu cho toàn bộ ren hệ mét.
Mặc dù có sự khác nhau về prôfin danh nghĩa, tính lắp lẫn hoàn toàn giữa ren cỡ nhỏ ISO/P 1501-1970 và ren hệ mét theo tiêu chuẩn này vẫn đảm bảo vì những lý do sau:
1 Đường kính và bước ren hoàn toàn trùng hợp.
2 Sự khác nhau về chiều cao của prôfin danh nghĩa của S và M được tiêu chuẩn này điều chỉnh bằng cách dịch chuyển vị trí miền dung sai theo đường kính trong d1 = và D1 (xem Hình 1) tới trị số sai lệch:
EI = es 2(0,32074 - 0,25)H
Do đó cho phép tăng bán kính rãnh ren ngoài đến Rmax = 0,2P.
3 Dung sai của tất cả các đường kính ren, các sai lệch cơ bản của đường kính d(D), d2 (D2) và các ký hiệu miền dung sai được quy định phù hợp với ISO/P 1501:1970.
Như vậy ren theo tiêu chuẩn này được ký hiệu bằng chữ cái M và ren theo ISO/P 1501:1970 được ký hiệu bằng chữ cái S khi có cùng một đường kính, bước ren và miền dung sai thì có cùng các đường kính giới hạn và vì thế chúng hoàn toàn lắp lẫn được với nhau.
Trị số giới hạn của chiều cao làm việc của prôfin
Các trị số giới hạn của chiều cao làm việc của prôfin H1 phù hợp với lắp ghép quy định trong tiêu chuẩn này được chỉ dẫn trên Hình 5 và trong Bảng 11
Bảng 11
Lắp ghép | ||||||
Bước ren P mm | Chiều cao làm việc của prôfin, μm | |||||
H1min | H1max | H1min | H1max | H1min | H1max | |
0,075 | 19,5 | 36 | - | - | - | - |
0,08 | 22 | 38,5 | - | - | - | - |
0,09 | 23 | 43 | - | - | - | - |
0,1 | 25 | 48 | 19 | 48 | - | - |
0,125 | 32,5 | 60 | 22,5 | 60 | 26,5 | 60 |
0,15 | 36,5 | 72 | 26,5 | 72 | 29 | 72 |
0,175 | 45 | 84 | 35 | 84 | 35 | 84 |
0,2 | 52,5 | 96 | 42,5 | 96 | 42,5 | 96 |
0,225 | 62,5 | 108 | 52,5 | 108 | 52,5 | 108 |