- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4687:1989 về Quặng tinh inmemit - Mác - Yêu cầu kỹ thuật
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4686:1989 về Quặng tinh vonframit - Mác - yêu cầu kỹ thuật
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4460:1987 về Quặng tinh barit xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2732:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định hàm lượng silic đioxit
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2728:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định độ ẩm
TCVN 4688:1989
QUẶNG TINH GRAPHIT MÁC, YÊU CẦU KỸ THUẬT
Graphite Marks, technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 4688:1989 do Viện luyện kim màu, Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
GRAPHIT - MÁC, YÊU CẦU KỸ THUẬT
Graphite - Marks, technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho grafit được làm giầu từ quặng nguyên grafit bằng phương pháp tuyển nổi và hóa luyện.
1. Mác
Mác grafit được quy định như sau trong Bảng 1.
Bảng 1
Mác | Tên gọi | Lĩnh vực sử dụng chủ yếu |
Gr - S | Grafit sạch | Các nhu cầu đặc biệt như sản xuất điện cực, bút chì cao cấp |
Gr - P | Grafit cực pin | Để sản xuất cực pin |
Gr - T | Grafit thông thường | Các nhu cầu thông thường như sản xuất bút chì thường |
Gr - N | Grafit nối lò | Sản xuất nồi lò |
Gr - D | Grafit đúc | Quét khuôn đúc |
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Grafit được quy định theo các chỉ tiêu và mức nêu trong Bảng 2.
Bảng 2
%
Tên chỉ tiêu | Mác | ||||
Gr - S | Gr - P | Gr - T | Gr - E | Gr - D | |
Hàm lượng cacbon, không nhỏ hơn Độ tro, không lớn hơn Chất bốc, không lớn hơn Độ ẩm, không lớn hơn Hàm lượng tổng Fe, không lớn hơn Lượng dư trên mặt rây 0,16 mm | 95 4 1 1 0,5 Không lớn hơn 2 | 82 17 1 2 1 Không lớn hơn 20 | 80 18 2 2 1 - | 79 19 2 2 1 Không nhỏ hơn 85 | 70 25 - 3 - - |
2.2. Trong grafit không được để lẫn các vật lạ như giấy, giẻ, gỗ, gạch, đá, sỏi, cát, mảnh kim loại v.v…
3. Bao bì, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
3.1. Grafit phải được giao thành từng lô, mỗi lô phải có giấy chứng nhận chất lượng kèm theo. Khối lượng của lô được quy định theo sự thỏa thuận của các bên liên quan.
3.2. Grafit được đóng trong bao giấy Cráp 3 lớp. Mỗi bao đựng 25 kg với sai số cho phép và khối lượng là ± 0,5 kg/bao.
3.3. Nhãn hiệu ghi trên bao phải rõ nét và có ghi:
- Tên cơ sở sản xuất và cơ quan quản lý cấp trên;
- Mác quặng tinh theo TCVN (số hiệu);
- Khối lượng tính;
- Khối lượng cả bì.
3.4. Khi bốc dỡ bao grafit phải nhẹ nhàng.
3.5. Bao grafit được bảo quản trong kho kín, khô có bục kê. Bao được xếp thành từng lô, mỗi chồng không quá 20 bao, xếp cách sàn tường kho ít nhất 20 cm.
3.6. Bao quặng được chuyên chở bằng các phương tiện vận chuyển có che phủ kín, sạch sẽ và khô ráo.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4687:1989 về Quặng tinh inmemit - Mác - Yêu cầu kỹ thuật
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4686:1989 về Quặng tinh vonframit - Mác - yêu cầu kỹ thuật
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4460:1987 về Quặng tinh barit xuất khẩu - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2732:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định hàm lượng silic đioxit
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2728:1987 về Quặng tinh cromit - Phương pháp xác định độ ẩm