Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TCVN 4688:1989

QUẶNG TINH GRAPHIT MÁC, YÊU CẦU KỸ THUẬT

Graphite Marks, technical requirements

 

Lời nói đầu

TCVN 4688:1989 do Viện luyện kim màu, Bộ Cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

GRAPHIT - MÁC, YÊU CẦU KỸ THUẬT

Graphite - Marks, technical requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho grafit được làm giầu từ quặng nguyên grafit bằng phương pháp tuyển nổi và hóa luyện.

1. Mác

Mác grafit được quy định như sau trong Bảng 1.

Bảng 1

Mác

Tên gọi

Lĩnh vực sử dụng chủ yếu

Gr - S

Grafit sạch

Các nhu cầu đặc biệt như sản xuất điện cực, bút chì cao cấp

Gr - P

Grafit cực pin

Để sản xuất cực pin

Gr - T

Grafit thông thường

Các nhu cầu thông thường như sản xuất bút chì thường

Gr - N

Grafit nối lò

Sản xuất nồi lò

Gr - D

Grafit đúc

Quét khuôn đúc

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Grafit được quy định theo các chỉ tiêu và mức nêu trong Bảng 2.

Bảng 2

%

Tên chỉ tiêu

Mác

Gr - S

Gr - P

Gr - T

Gr - E

Gr - D

Hàm lượng cacbon, không nhỏ hơn

Độ tro, không lớn hơn

Chất bốc, không lớn hơn

Độ ẩm, không lớn hơn

Hàm lượng tổng Fe, không lớn hơn

Lượng dư trên mặt rây 0,16 mm

95

4

1

1

0,5

Không lớn hơn 2

82

17

1

2

1

Không lớn hơn 20

80

18

2

2

1

-

79

19

2

2

1

Không nhỏ hơn 85

70

25

-

3

-

-

2.2. Trong grafit không được để lẫn các vật lạ như giấy, giẻ, gỗ, gạch, đá, sỏi, cát, mảnh kim loại v.v…

3. Bao bì, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

3.1. Grafit phải được giao thành từng lô, mỗi lô phải có giấy chứng nhận chất lượng kèm theo. Khối lượng của lô được quy định theo sự thỏa thuận của các bên liên quan.

3.2. Grafit được đóng trong bao giấy Cráp 3 lớp. Mỗi bao đựng 25 kg với sai số cho phép và khối lượng là ± 0,5 kg/bao.

3.3. Nhãn hiệu ghi trên bao phải rõ nét và có ghi:

- Tên cơ sở sản xuất và cơ quan quản lý cấp trên;

- Mác quặng tinh theo TCVN (số hiệu);

- Khối lượng tính;

- Khối lượng cả bì.

3.4. Khi bốc dỡ bao grafit phải nhẹ nhàng.

3.5. Bao grafit được bảo quản trong kho kín, khô có bục kê. Bao được xếp thành từng lô, mỗi chồng không quá 20 bao, xếp cách sàn tường kho ít nhất 20 cm.

3.6. Bao quặng được chuyên chở bằng các phương tiện vận chuyển có che phủ kín, sạch sẽ và khô ráo.