TCVN 4752:1989
ST SEV 534:1977
HỘP GIẢM TỐC THÔNG DỤNG - ĐẦU TRỤC - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN, MÔMEN XOẮN CHO PHÉP
General purpose reductor - Shaft ends - Basic dimensions, allowable torques
Lời nói đầu
TCVN 4752:1989 phù hợp với ST SEV 534:1977
TCVN 4752:1989 do Học viện kỹ thuật quân sự - Bộ Quốc phòng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban khoa học và kỹ thuật nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
HỘP GIẢM TỐC THÔNG DỤNG - ĐẦU TRỤC - KÍCH THƯỚC CƠ BẢN, MÔMEN XOẮN CHO PHÉP
General purpose reductor - Shaft ends - Basic dimensions, allowable torques
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đầu trục trụ và côn có độ côn 1: 10 của hộp giảm tốc thông dụng truyền mô men xoắn bằng then bằng và quy định các kích thước cơ bản của đầu trục và mô men xoắn cho phép.
1. Đường kính đầu trục chậm d và mô men xoắn cho phép M phải theo chỉ dẫn trong Bảng 1.
Bảng 1
d, | M, | d, | M, | d, | M, | d, | M, | d, | M, |
18 (20) 22 (25) (28) | 31,5 45 63 90 125 | (30) 35 (40) 45 50 | 140 250 355 500 710 | 55 (60) 70 (80) 90 | 1000 1120 2000 2800 4000 | (100) 110 125 140 160 | 5600 8000 11200 16000 22400 | 180 200 220 250 280 | 31500 45000 63000 90000 125000 |
CHÚ THÍCH:
1) Không khuyến khích sử dụng những trị số trong ngoặc.
2) Trị số mô men xoắn cho phép được xác định ứng với điều kiện làm việc lâu dài của hộp giảm tốc trong chế độ liên tục với tải trọng không đổi hay thay đổi về trị số (không lớn hơn tải trọng danh nghĩa) có truyền mô men mở máy gấp đôi mô men danh nghĩa.
3) Tải trọng hướng tâm cho phép đặt vào giữa chiều dài đầu trục không lớn hơn 125 tính bằng N - đối với hộp giảm tốc một cấp và không lớn hơn 250 tính bằng N - đối với hộp giảm tốc nhiều cấp.
4) Mô men xoắn cho phép M lấy theo TCVN 4243:1986 với hệ số phụ thuộc ứng suất xoắn cho phép K = 5,6. Cho phép chọn M với K bằng 4,0 hay 8,0.
5) Đối với trục có số vòng quay trong một phút nhỏ hơn 25 cho phép chọn mô men xoắn cho phép theo TCVN 4243:1986 khác với chỉ dẫn trong Chú thích 4.
2. Đường kính đầu trục nhanh d và mô men xoắn cho phép M phải theo chỉ dẫn trong Bảng 2.
Bảng 2
d, | M, | d, | M, | d, | M, | d, | M, | d, | M, |
10 12 14 16 18 20 22 | 8,0 16,0 22,4 31,5 45,0 63,0 90,0 | 25 28 30 32 35 38 40 | 125,0 180,0 200 250 355 400 500 | 42 45 50 55 60 65 70 | 560 710 1000 1400 1600 2240 2800 | 75 80 85 90 100 110 125 | 3150 4000 4500 5600 8000 11200 16000 | 130 140 150 160 180 200 | 18000 22400 25000 31500 45000 63000 |
CHÚ THÍCH:
1) Mô men xoắn cho phép được xác định ứng với điều kiện làm việc lâu dài của hộp giảm tốc trong chế độ liên tục với tải trọng không đổi hay thay đổi về trị số (không lớn hơn tải trọng danh nghĩa) có truyền mô men mở máy gấp đôi mô men danh nghĩa.
2) Tải trọng hướng tâm cho phép đặt vào giữa chiều dài đầu trục không lớn hơn 250 tính bằng N.
3) Mô men xoắn cho phép M lấy theo TCVN 4243:1986 với K = 8,0. Cho phép chọn M với K bằng 5,6 hay 11,2.
4) Đối với trục có đường kính nhỏ hơn 28 mm và tỷ số chiều dài toàn bộ trục với đường kính lớn hơn 12 cho phép chọn mô men xoắn cho phép theo một trong hai đường kính kề trước đó.
5) Cho phép sử dụng một trị số đường kính đầu trục nhanh cho cỡ cụ thể của hộp giảm tốc không phụ thuộc vào tỉ số truyền.
3. Kích thước đầu trục và miền dung sai đường kính phải theo TCVN 4342:1986 đối với loại “dài”. Những chỉ dẫn thêm về kích thước đầu trục trụ được trình bày trong phụ lục tham khảo.
4. Kích thước then và rãnh then trên đầu trục trụ phải theo TCVN 2261:1977, trên đầu trục côn theo TCVN 4342:1986.
CHÚ THÍCH: Cho phép sử dụng các đầu trục có hai rãnh then bố trí cách nhau một góc 120o.
Phụ lục
(tham khảo)
Những chỉ dẫn thêm về kích thước đầu trục trụ được trình bày trên hình vẽ và trong Bảng 3
Bảng 3
mm
d | r, | d | r, |
Đến 18 Từ 20 đến 28 Từ 30 đến 75 | 1,0 1,6 2,5 | Từ 80 đến 125 Từ 130 đến 280 | 3,0 4,0 |