- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5342:1991 (ST SEV 3721:1982)về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ thẳng của các bề mặt
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5182:1990 về Máy cắt kim loại - Đặc tính ồn cho phép
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5219:1990 (ST SEV 4584:1984) về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ cách đều nhau của hai qũy đạo dời chỗ
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5221:1990 ( ST SEV 4994 : 1985)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ ổn định đường kính mẫu sản phẩm
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5218:1990 (ST. SEV 4583 : 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ vuông góc của hai hướng dời chỗ
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5220:1990 (ST.SEV 4992 : 1985)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ song song của các đường tâm so với mặt phẳng
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5222:1990 (ST SEV 4995 : 1985) về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ không đổi của khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc của máy và bề mặt thực
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4233:1986 về Máy cắt kim loại - Đầu trục chính máy khoan và máy doa - Kích thước cơ bản
TCVN 5223:1990
MÁY CẮT KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỘ GIAO NHAU CỦA HAI ĐƯỜNG TÂM
Metal cutting machines - Methods of intersection inspection of the two axes
Lời nói đầu
TCVN 5223:1986 do Viện máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÁY CẮT KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỘ GIAO NHAU CỦA HAI ĐƯỜNG TÂM
Metal cutting machines - Methods of intersection inspection of the two axes
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp kiểm độ giao nhau của đường tâm trục quay (trục chuẩn) của một bộ phận làm việc với đường tâm trục quay hoặc bề mặt quay của bộ phận làm việc khác.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST.SEV 4996 - 85.
1. Thuật ngữ và định nghĩa
Sai lệch giao nhau của các đường tâm theo TCVN 2510 - 78.
2. Quy định chung
2.1. Tiến hành kiểm tra bằng dụng cụ đo độ dài được gá trên trục gá có khuỷu và trong trường hợp cần thiết có thể dùng trục gá kiểm.
Cho phép dùng các phương pháp và phương tiện kiểm khác với chỉ dẫn trong tiêu chuẩn này với điều kiện là các phương pháp và phương tiện đó phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 4235 - 86.
2.2. Yêu cầu chung cho các phương pháp kiểm - theo TCVN 4235 - 86.
2.3. Vị trí và sự cố định vị trí của các bộ phận được kiểm và các bộ phận làm việc khác của máy phù hợp với chức năng sử dụng của chúng cũng như các khoảng cách L1, L2 (xem hình vẽ) xác định vị trí của dụng cụ đo so với các bề mặt chuẩn của các bộ phận làm việc của máy được quy định trong các tiêu chuẩn về mức chính xác của các máy cụ thể.
2.4. Đường tâm được kiểm có thể thay bằng đường sinh của bề mặt trụ của trục gá kiểm được lắp đồng tâm với đường trục tâm này. Cho phép dùng trục gá kiểm có bề mặt cầu.
2.5. Đầu đo của dụng cụ đo phải tiếp xúc với bề mặt làm việc của trục gá kiểm sao cho hướng đo vuông góc với bề mặt này.
2.6. Nếu cần quy định vị trí xác định của một đường tâm so với đường tâm khác trong mặt phẳng xác định (ví dụ một đường tâm đặt trên một đường tâm khác) thì phải chỉ ra hướng sai lệch so với đường tâm dùng làm chuẩn.
3. Phương pháp kiểm
3.1. Sơ đồ kiểm
Sơ đồ kiểm được chỉ dẫn trên Hình 1
Hình 1
3.2. Dụng cụ kiểm
Các dụng cụ dùng để kiểm: trục gá có khuỷu, dụng cụ đo độ dài và khi cần thiết có thể dùng trục gá kiểm.
3.3. Tiến hành kiểm
Trục gá có khuỷu được định vị trên trục chính của máy (trục chuẩn 1). Trục kiểm (trục 2) được định vị trên các mũi tâm của máy hoặc trên bề mặt định tâm của bộ phận làm việc được kiểm của máy.
Dụng cụ đo độ dài được đặt sao cho đầu to của nó tiếp xúc với bề mặt sinh của trục gá kiểm như đã chỉ dẫn trong Điều 2.5
Dời chỗ trục chính theo hướng dọc (hoặc bộ phận làm việc theo hướng ngang - trục 2), để xác định số chỉ lớn nhất của dụng cụ đo độ dài, ở vị trí này cho trục chính cùng với trục gá có khuỷu lắc nhẹ xung quanh trục 1 cho tới khi đạt được số chỉ của dụng cụ đo độ dài là nhỏ nhất.
Đưa trục chính hoặc bộ phận làm việc (trục 2) lùi ra. Trục gá có khuỷu cùng với trục chính và dụng cụ đo được xoay đi 180o tới vị trí a’, sau đó trục chính hoặc bộ phận làm việc được đưa về vị trí ban đầu và tiến hành đo.
Để loại trừ ảnh hưởng độ đảo hướng tâm của trục 2 hoặc độ không chính xác về định vị trục gá kiểm (trục 2) tới kết quả đo cần đo 2 lần kết hợp với việc xoay bộ phận làm việc cùng với trục gá kiểm đi 180o. Nếu bộ phận làm việc mang trục gá kiểm không được xoay thì trục gá được rút ra và xoay đi 180o xung quanh đường tâm của nó và tiến hành đo lần thứ 2.
Để giảm nhỏ ảnh hưởng của độ đảo hướng tâm của trục quay trục chính (trục 1) cần đo lặp lại sau khi đã chuyển vị trí định vị của trục gá có khuỷu so với đường tâm của trục chính đi 180o.
3.4. Đánh giá kết quả đo
3.4.1. Khi kiểm mà không quay trục gá kiểm (trục 2) và trục gá có khuỷu so với trục chính (trục 1) thì sai lệch về độ giao nhau của hai đường tâm của các bộ phận làm việc của máy bằng một nửa hiệu đại số của các số chỉ của dụng cụ đo tại các vị trí a và a’.
3.4.2. Khi kiểm có xoay trục gá kiểm (trục 2) và trục gá có khuỷu đi 180o so với trục chính cần xác định một nửa hiệu đại số của các số chỉ của dụng cụ đo tại các vị trí a và a’ đối với mỗi vị trí của trục gá kiểm và trục gá có khuỷu.
Sai lệch độ giao nhau của các đường tâm của các bộ phận làm việc của máy bằng trung bình cộng của tất cả các giá trị một nửa hiệu đại số tại các vị trí a và a’ trước và sau khi xoay trục gá kiểm và trục gá có khuỷu.
Ví dụ về đánh giá kết quả:
Tiến hành kiểm tra khi có xoay trục gá kiểm 180o (trục 2) so với bộ phận làm việc mang trục gá và xoay trục gá có khuỷu đi 180o (trục 1) so với đường tâm của trục chính.
Kết quả kiểm được cho trong bảng.
Bảng
Vị trí của trục gá kiểm (trục 2) | Vị trí của trục gá có khuỷu so với trục chính (trục 1) | Số chỉ thị của dụng cụ đo, µm, tại các vị trí | Một nửa hiệu đại số của các số chỉ của dụng cụ đo, µm | Giá trị trung bình cộng của các nửa hiệu đại số các số chỉ của dụng cụ đo, µm | |
a | a’ | ||||
Ban đầu | Ban đầu | 5 | - 5 | 5 | 6 |
Sau khi xoay đi 180o | 10 | 2 | 4 | ||
Sau khi xoay đi 180o | Ban đầu | 12 | - 4 | 8 | |
Sau khi xoay đi 180o | 8 | - 6 | 7 |
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5342:1991 (ST SEV 3721:1982)về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ thẳng của các bề mặt
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5182:1990 về Máy cắt kim loại - Đặc tính ồn cho phép
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5219:1990 (ST SEV 4584:1984) về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ cách đều nhau của hai qũy đạo dời chỗ
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5221:1990 ( ST SEV 4994 : 1985)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ ổn định đường kính mẫu sản phẩm
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5218:1990 (ST. SEV 4583 : 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ vuông góc của hai hướng dời chỗ
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5220:1990 (ST.SEV 4992 : 1985)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ song song của các đường tâm so với mặt phẳng
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5222:1990 (ST SEV 4995 : 1985) về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ không đổi của khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc của máy và bề mặt thực
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4233:1986 về Máy cắt kim loại - Đầu trục chính máy khoan và máy doa - Kích thước cơ bản