- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5547:1991 về Hợp kim vàng - Phương pháp xác định hàm lượng vàng và bạc
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5548:1991 về Hợp kim vàng - Phương pháp hấp thụ nguyên tử xác định hàm lượng bitmut, antimon, chì và sắt
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5197:1990 về Hợp kim vàng - Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích
MÀU CỦA HỢP KIM VÀNG - ĐỊNH NGHĨA, BẢNG MÀU VÀ KÝ HIỆU
Colours of gold alloys - Definition, range of colours and desinstion
Lời nói đầu
TCVN 5543 : 1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng khu vực I biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Ủy ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
MÀU CỦA HỢP KIM VÀNG - ĐỊNH NGHĨA, BẢNG MÀU VÀ KÝ HIỆU
Colours of gold alloys - Definition, range of colours and desinstion
Tiêu chuẩn này quy định gam màu của hợp kim vàng với số lượng màu nhất định, đồng thời quy định bảng màu tương ứng cho lớp phủ hợp kim vàng đã đánh bóng, như đồ nữ trang, vỏ đồng hồ, các đồ vật.
Tiêu chuẩn này dùng trong giao dịch giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 8654 : 1987.
Màu hợp kim vàng: là không gian màu ba chiều được biểu thị bằng sự phối hợp tọa độ X, Y và độ phản chiếu o theo các tài liệu pháp chế kỹ thuật hiện hành.
Gam màu theo sự phối hợp tọa độ màu trong Bảng 1.
Bảng 1
Ký hiệu màu | Sự phối hợp tọa độ màu | |||||
Trị số danh nghĩa | Trị số quy ước | |||||
|
| o |
|
| o | |
ON (vàng - xanh) | 0,3383
| 0,3662
| 0,90
| 0,3345 0,3404 | 0,3644 0,3740 | |
1N (vàng - nhạt) | 0,3526 | 0,3700 | 0,82 | 0,3456 0,3386 0,3486 0,3527 0,3557 | 0,3725 0,3633 0,3685 0,3730 0,3717 |
|
2N (vàng sáng) | 0,3590 | 0,3766 | 0,82 | 0,3513 0,3558 0,3600 0,3635 | 0,3674 0,3764 0,3810 0,3795 |
|
3 N (vàng) | 0,3601 | 0,3729 | 0,79 | 0,3590 0,3578 0,3623 0,3663 | 0,3750 0,3724 0,3767 0,3748 |
|
4 N | 0,3612 | 0,3659 | 0,76 | 0,3614 0,3577 0,3626 0,3663 | 0,3707 0,3660 0,3701 0,3682 |
|
5N (đỏ) | 0,3591 | 0,3604 | 0,74 | 0,3610 0,3555 0,3621 0,3660 0,3589 | 0,3644 0,3591 0,3638 0,3616 0,3572 |
|
3.1. Chuẩn bị mẫu thử: mẫu thử phải có bề mặt đã được đánh bóng đến mức đạt độ phản chiếu không đổi.
3.2. Thiết bị
3.2.1. Máy quang phổ tích phân hình cầu.
3.2.2. Vật chiếu sáng chuẩn: gồm có một nguồn sáng với sự sắp xếp phổ linh hoạt tương tự nguồn sáng chuẩn theo các tài liệu pháp chế kỹ thuật hiện hành.
3.3. Thủ tục thử: đo độ phản chiếu quang phổ theo các tài liệu pháp chế kỹ thuật hiện hành.
Gam màu lớp phủ hợp kim vàng đã đánh bóng dùng để so sánh sự phù hợp màu bề mặt lớp phủ với sự phối hợp tọa độ màu ghi trong Bảng, khi nó được đo theo mục 3. Thành phần hóa học của lớp phủ theo Phụ lục của tiêu chuẩn này.
Bảng thành phần hóa học của lớp phủ
Ký hiệu màu | Thành phần hóa học | ||
Au | Ag | Cu | |
0N | 585 | 300 đến 340 | Còn lại |
1N | 585 | 240 đến 265 | |
2N | 750 | 150 đến 160 | |
3N | 750 | 120 đến 130 | |
4N | 750 | 85 đến 95 | |
5N | 750 | 45 đến 55 |
CHÚ THÍCH
1 Bảng này chỉ dùng để thông báo về những trị số gần đúng của thành phần hóa học hợp kim vàng tương ứng dùng làm lớp phủ cho trong Bảng.
2 Việc xác định màu của lớp phủ không chỉ bằng cách xem xét riêng biệt thành phần hóa học của hợp kim, mà còn xem xét sự hoàn thiện bề mặt cũng như các điều kiện luyện kim.
3 Khi tiến hành so sánh bằng mắt giữa mẫu và màu lớp phủ được xem xét, bề mặt được quan sát qua tấm giấy trong mờ.
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5547:1991 về Hợp kim vàng - Phương pháp xác định hàm lượng vàng và bạc
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5548:1991 về Hợp kim vàng - Phương pháp hấp thụ nguyên tử xác định hàm lượng bitmut, antimon, chì và sắt
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5197:1990 về Hợp kim vàng - Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích