Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5543 : 1991

MÀU CỦA HỢP KIM VÀNG - ĐỊNH NGHĨA, BẢNG MÀU VÀ KÝ HIỆU

Colours of gold alloys - Definition, range of colours and desinstion

Lời nói đầu

TCVN 5543 : 1991 do Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng khu vực I biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Ủy ban Khoa học Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

MÀU CỦA HỢP KIM VÀNG - ĐỊNH NGHĨA, BẢNG MÀU VÀ KÝ HIỆU

Colours of gold alloys - Definition, range of colours and desinstion

Tiêu chuẩn này quy định gam màu của hợp kim vàng với số lượng màu nhất định, đồng thời quy định bảng màu tương ứng cho lớp phủ hợp kim vàng đã đánh bóng, như đồ nữ trang, vỏ đồng hồ, các đồ vật.

Tiêu chuẩn này dùng trong giao dịch giữa nhà sản xuất và khách hàng.

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 8654 : 1987.

1. Định nghĩa

Màu hợp kim vàng: là không gian màu ba chiều được biểu thị bằng sự phối hợp tọa độ X, Y và độ phản chiếu o theo các tài liệu pháp chế kỹ thuật hiện hành.

2. Gam màu và ký hiệu

Gam màu theo sự phối hợp tọa độ màu trong Bảng 1.

Bảng 1

Ký hiệu màu

Sự phối hợp tọa độ màu

Trị số danh nghĩa

Trị số quy ước

 

 

o

 

 

o

ON

(vàng - xanh)

0,3383

 

0,3662

 

0,90

 

0,3345

0,3404

0,3644

0,3740

1N (vàng - nhạt)

0,3526

0,3700

0,82

0,3456

0,3386

0,3486

0,3527

0,3557

0,3725

0,3633

0,3685

0,3730

0,3717

 

 

 

2N (vàng sáng)

0,3590

0,3766

0,82

0,3513

0,3558

0,3600

0,3635

0,3674

0,3764

0,3810

0,3795

 

 

3 N (vàng)

0,3601

0,3729

0,79

0,3590

0,3578

0,3623

0,3663

0,3750

0,3724

0,3767

0,3748

 

 

4 N

0,3612

0,3659

0,76

0,3614

0,3577

0,3626

0,3663

0,3707

0,3660

0,3701

0,3682

 

 

5N (đỏ)

0,3591

0,3604

0,74

0,3610

0,3555

0,3621

0,3660

0,3589

0,3644

0,3591

0,3638

0,3616

0,3572

 

3. Phương pháp đo

3.1. Chuẩn bị mẫu thử: mẫu thử phải có bề mặt đã được đánh bóng đến mức đạt độ phản chiếu không đổi.

3.2. Thiết bị

3.2.1. Máy quang phổ tích phân hình cầu.

3.2.2. Vật chiếu sáng chuẩn: gồm có một nguồn sáng với sự sắp xếp phổ linh hoạt tương tự nguồn sáng chuẩn theo các tài liệu pháp chế kỹ thuật hiện hành.

3.3. Thủ tục thử: đo độ phản chiếu quang phổ theo các tài liệu pháp chế kỹ thuật hiện hành.

4. Màu lớp phủ

Gam màu lớp phủ hợp kim vàng đã đánh bóng dùng để so sánh sự phù hợp màu bề mặt lớp phủ với sự phối hợp tọa độ màu ghi trong Bảng, khi nó được đo theo mục 3. Thành phần hóa học của lớp phủ theo Phụ lục của tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục

Bảng thành phần hóa học của lớp phủ

Ký hiệu màu

Thành phần hóa học

Au

Ag

Cu

0N

585

300 đến 340

Còn lại

1N

585

240 đến 265

2N

750

150 đến 160

3N

750

120 đến 130

4N

750

85 đến 95

5N

750

45 đến 55

CHÚ THÍCH

1 Bảng này chỉ dùng để thông báo về những trị số gần đúng của thành phần hóa học hợp kim vàng tương ứng dùng làm lớp phủ cho trong Bảng.

2 Việc xác định màu của lớp phủ không chỉ bằng cách xem xét riêng biệt thành phần hóa học của hợp kim, mà còn xem xét sự hoàn thiện bề mặt cũng như các điều kiện luyện kim.

3 Khi tiến hành so sánh bằng mắt giữa mẫu và màu lớp phủ được xem xét, bề mặt được quan sát qua tấm giấy trong mờ.