Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5855:2017

ĐÁ QUÝ - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Gemstones - Terminology and classification

Lời nói đầu

TCVN 5855:2017 thay thế TCVN 5856:1994.

TCVN 5855:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 174, Đồ trang sức biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐÁ QUÝ - THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Gemstones - Terminology and classification

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thuật ngữ và phân loại các loại đá quý, đá mỹ nghệ có nguồn gốc vô cơ và hữu cơ được sử dụng làm các vật trang sức (được gọi chung là đá quý).

2  Thuật ngữ và định nghĩa

2.1  Thuật ngữ ngọc học

2.1.1

Đá (Stone)

Vật liệu tự nhiên hoặc sản phẩm nhân tạo dùng trong trang sức hoặc vật thể nghệ thuật ngoại trừ kim loại.

2.1.2

Đá ghép (Composite stone/Assembled stone)

Sản phẩm được ghép một cách nhân tạo (gắn keo hoặc bằng phương pháp khác) từ hai, ba hoặc nhiều thành phần khác nhau. Các thành phần này có thể là đá quý tự nhiên, là các khoáng vật tự nhiên khác, các đá tổng hợp hoặc đá thay thế. Thông thường đá ghép đôi (doublet) gồm 2 phần, một phần có mầu, còn ghép ba (triplet) gồm 3 phần có mầu tạo nên do lớp keo gắn.

2.1.2.1

Ghép đôi (Doublet)

Đá ghép bao gồm hai thành phần ghép lại.

2.1.2.2

Ghép ba (Triplet)

Đá ghép bao gồm ba phần ghép lại với nhau.

2.1.3

Đá nhân tạo (Artificial stone)

Đá nhân tạo là các vật liệu (chủ yếu là kết tinh) hoàn toàn do con người chế tạo ra và không có các vật liệu tương tự trong tự nhiên. Các đá nhân tạo phổ biến nhất là: oxit zirconi lập phương (còn có tên gọi CZ, phianit hoặc djevalit) dùng để thay thế kim cương), GGG (Granat Gadolini Gall - Gadollinium Gallium Garnet), YAG (Granat Nhôm Ytri - Ytrium Aluminium Garnet),... Hầu hết các đá nhân tạo được dùng để thay thế kim cương.

2.1.4

Đá quý (Precious stones, Gemstones)

Các vật liệu vô cơ tự nhiên, trừ kim loại quý, được sử dụng trong lĩnh vực trang sức

2.1.5

Đá quý có các hiệu ứng quang học (Phenomenal gemstones)

2.1.5.1

Hiệu ứng adularia (Adularescence)

Hiện tượng quang học khi viên đá có hiệu ứng gợn sóng màu phớt lam hoặc phớt trắng theo những phương nhất định khi xoay viên đá.

2.1.5.2

Hiệu ứng aventurin (Aventurescence)

Hiện tượng quang học khi viên đá có hiệu ứng phản chiếu chói sáng hoặc có sắc màu đậm từ các tấm hoặc vảy tinh thể nhỏ bên trong khi xoay viên đá.

2.1.5.3

Hiệu ứng ánh sao (Asterism)

Đá mài khum (cabochon) có từ hai hoặc hơn các đường sáng rõ ràng lung linh cắt chéo nhau và cắt qua bề mặt viên đá, hình thành do sự phản xạ ánh sáng từ các bao thể sắp xếp có quy luật bên trong, có tên gọi là đá sao.

2.1.5.4

Hiệu ứng đổi màu (Color change)

Tính chất của các vật liệu thay đổi màu sắc rõ rệt từ màu này sang màu khác khi di chuyển giữa các nguồn sáng khác nhau, như từ nguồn sáng tương đương ánh sáng ban ngày (chỉ số D65 hoặc Nguồn C) sang nguồn sáng tương đương đèn dây tóc (Nguồn A).

2.1.5.5

Hiệu ứng labrador (Labradorescence)

Hiện tượng quang học thể hiện dưới dạng lóe sắc các màu cầu vồng tinh khiết và thay đổi từ từ khi xoay viên đá dưới ánh sáng phản xạ. Hiệu ứng này gây ra bởi sự khúc xạ ánh sáng từ các phiến rất mỏng luân phiên và cùng kích cỡ bên trong viên đá.

2.1.5.6

Hiệu ứng lóng lánh (Chatoyancy)

Đá mài cabochon có một đường sáng rõ ràng và cắt qua bề mặt, tạo thành do sự phản chiếu từ các bao thể bên trong viên đá có tên gọi là đá mắt mèo.

2.1.5.7

Hiệu ứng opal (Opalescence)

Hiện tượng lóng lánh ánh ngọc trai hoặc ánh sữa trong một số đá quý, đặc biệt là trong một số loại opal thường.

2.1.6

Đá quý tự nhiên (Natural gemstone/Natural precious stone)

Đá quý tự nhiên được hình thành do các quá trình tự nhiên (chủ yếu là quá trình địa chất) diễn ra trong lòng Trái Đất hoặc trên bề mặt Trái Đất và không chịu bất kỳ tác động nào của con người trừ việc gia công chế tác.

CHÚ THÍCH 1: Đá quý tự nhiên đa số đều là các khoáng vật (kim cương, corindon, beryl, spinel...), một phần là các tập hợp khoáng vật hoặc các loại đá (đá hoa, đá vôi, ngọc bích, obsidian, moldavit, gỗ hóa thạch...) hoặc các vật liệu tự nhiên khác (san hô, ngọc trai, hổ phách, ngà voi...). Chúng có thể có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ.

CHÚ THÍCH 2: Trong các lĩnh vực có sử dụng đá quý (trang sức, trang trí, mỹ nghệ, điêu khắc và sưu tập) đến nay đã thống kê được hơn 100 khoáng vật khác nhau. Một loại khoáng vật (species) có thể có nhiều biến loại (variety) khác nhau, tùy thuộc vào thành phần hóa học, mầu sắc, hình dạng tinh thể...Ví dụ. ruby (mầu đỏ), saphir (mầu lam) là các biến loại khác nhau của cùng một khoáng vật corindon; emerald (mầu lục), aquamarin (mầu lơ), morganit (mầu hồng), goshenit (không mầu)... là các biến loại khác nhau của cùng một khoáng vật đá quý là beryl. Số vật liệu có nguồn gốc hữu cơ được dùng làm đá quý khoảng hơn 10.

CHÚ THÍCH 3: Ngoài các tên gọi khoa học (tên gọi khoáng vật học), trong lĩnh vực đá quý người ta còn sử dụng các tên gọi thương trường. Cho đến nay người ta đã thống kê được hơn 200 tên gọi thương trường khác nhau.

2.1.7

Đá quý xử lý (Treated gemstone)

Là đá quý tự nhiên được con người xử lý bằng các phương pháp khác nhau nhằm mục đích nâng cấp chất lượng của chúng. Những phương pháp xử lý thường gặp nhất là xử lý nhiệt, chiếu xạ, tẩy và nhuộm mầu.

2.1.7.1

Xử lý bằng áp suất cao và nhiệt độ cao (High Pressure High Temperature), HPHT

Xử lý viên đá bằng qui trình áp suất cao và nhiệt độ cao nhằm thay đổi màu sắc đá quý.

2.1.7.2

Xử lý chiếu xạ (Irradiation)

Chiếu tia bức xạ vào đá quý để cải biến diện mạo của chúng và được thực hiện hoàn toàn hoặc một phần do con người.

CHÚ THÍCH: Đá qua xử lý chiếu xạ không được gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người khi sử dụng.

2.1.7.3

Xử lý đánh bóng sáp (Waxing)

Dùng sáp không màu hoặc sản phẩm tương tự (dầu, chất lỏng hữu cơ hoặc polymer) để đánh bóng bề mặt đá quý.

2.1.7.4

Xử lý khuyếch tán (Diffusion)

Khuyếch tán các nguyên tố hóa học để tạo nên màu sắc hoặc hiện tượng quang học trong viên đá.

2.1.7.5

Xử lý khuyếch tán bề mặt (Surface diffusion)

Dùng nhiệt độ cao và hóa chất để khuyếch tán các nguyên tố tạo màu vào phần bề mặt viên đá nhằm mục đích thay đổi màu đá quý.

2.1.7.6

Xử lý lấp đầy vết nứt (Fracture filling)

Vết nứt được lấp một phần hoặc hoàn toàn bởi vật chất như thủy tinh, nhựa, dầu, ...với mục đích làm mờ vết nứt.

2.1.7.7

Xử lý nhiệt (Heating)

Xử lý viên đá bởi chu trình nhiệt, ví dụ như là lò nung hoặc máy gia nhiệt, để cải thiện màu sắc và/ hoặc độ trong của đá quý.

2.1.7.8

Xử lý nhuộm (Dyeing)

Làm thay đổi màu của vật liệu tự nhiên hoặc sản phẩm nhân tạo bằng chất nhuộm màu hoặc các chất tạo màu khác.

2.1.7.9

Xử lý phủ (Coating)

Phủ một lớp vật chất lên một phần hoặc toàn bộ bề mặt viên đá với mục đích thay đổi màu, trang trí, bảo vệ hoặc tạo sự nhầm lẫn về chất lượng của đá.

2.1.7.10

Xử lý tẩm dầu (Oiling)

Chu trình đưa dầu vào trong vết rạn, vết nứt của đá quý để cải thiện diện mạo (độ trong) của đá quý.

2.1.7.11

Xử lý tẩm keo (Impregnation)

Đá quý và vật chất hữu cơ được xử lý bằng cách tẩm chất keo (polymer) hoặc các chất tương tự.

2.1.7.12

Xử lý tẩy (Bleaching)

Loại bỏ hoặc cải biến màu bằng các tác nhân hóa chất, tác nhân vật lý hoặc ánh sáng.

2.1.7.13

Xử lý tráng kim loại (Foiling)

Lớp kim loại rất mỏng có độ phản chiếu cao được tráng vào phần dưới của viên đá với mục đích tạo ra các hiệu ứng quang học khác nhau (ánh sao, màu,...) khi quan sát viên đá từ phía trên.

2.1.8

Đá tái chế (Reconstructed stone)

Sản phẩm nhân tạo được sản xuất bằng phương pháp nấu chảy các mẫu đá tự nhiên để chúng kết dính lại với nhau.

2.1.9

Đá thay thế (Imitation, Substitute, Simulant)

Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế đá quý tự nhiên, có đặc điểm bên ngoài (chủ yếu là màu sắc và độ trong suốt) tương tự đá quý tự nhiên, nhưng lại có thành phần hóa học và/ hoặc các tính chất vật lý, và/hoặc cấu trúc tinh thể không giống đá quý tự nhiên.

2.1.10

Đá tổng hợp (Synthetic stone)

Đá tổng hợp là các sản phẩm kết tinh hoặc tái kết tinh, được con người chế tạo mới hoàn toàn hoặc một phần. Các tính chất vật lý, hóa học và cấu trúc tinh thể của chúng về cơ bản tương tự các sản phẩm gặp trong tự nhiên. Cho đến nay, bằng các phương pháp khác nhau, con người đã tổng hợp được một số loại đá là kim cương, corindon (ruby, saphir), spinel, emerald, alexandrit, thạch anh, opal, rutil, lapis lazuli, moisanit, ngọc trai,...

2.1.11

Đá trang trí (Ornamental stone)

Các loại đá quý được sử dụng làm vật thể nghệ thuật.

2.1.12

Khoáng vật (Mineral)

Chất rắn, thành phần vô cơ, có cấu trúc tinh thể và thành phần hóa học xác định, được hình thành trong tự nhiên trải qua quá trình địa chất.

2.1.13

Khối lượng đá quý (Mass)

Khối lượng của đá được biểu diễn bằng đơn vị cara đo lường (metric carat), ký hiệu ct, 1 ct = 200 mg (0,2g). Khối lượng đá được lấy tới hai hoặc ba số sau dấu phẩy.

2.1.13.1

Làm tròn số (Rounding)

Trong trường hợp giá trị khối lượng được lấy tới hai số thập phân, khối lượng sẽ được làm tròn hàng đơn vị về phía lớn hơn khi ba chữ số thập phân đều có trị số là 9.

0,996 = 0,99 ct

0,998 = 0,99 ct

0,999 = 1,00 ct

CHÚ THÍCH: Một phần trăm của một cara có thể được mô tả là “một điểm” (point).

2.1.14

Kích thước đá quý (Measurements)

Kích thước của viên đá được tính bằng đơn vị milimet và được tính tới hai số sau dấu phẩy. Kích thước đá được ghi nhận như sau:

Dạng tròn: đường kính nhỏ nhất, đường kính lớn nhất và chiều cao.

Các dạng cắt mài khác: chiều dài, chiều rộng và chiều cao.

2.1.15

Lỗ hổng (Cavity)

Một hốc rỗng nằm bên trong đá quý mà chúng lộ ra trên bề mặt của đá quý.

2.1.16

Ngọc quý (Gem)

Loại đá quý tự nhiên rất hiếm và chất lượng rất cao.

2.1.17

Nuôi cấy (Cultured)

Từ “nuôi cấy” chỉ được sử dụng cho “ngọc trai nuôi cấy” và không được sử dụng cho bất kỳ vật liệu nào khác. Sự tiết lớp là do tác dụng biến thể của động vật thân mềm. Ngọc trai nuôi cấy được hình thành do sự tiết lớp ngọc bên trong của động vật thân mềm.

2.1.18

Vật chất hữu cơ (Organic substances)

Sản phẩm tự nhiên sử dụng trong trang sức hoặc vật thể nghệ thuật có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.

2.1.19

Vật liệu tự nhiên (Natural materials)

Vật liệu được hình thành hoàn toàn trong tự nhiên mà không chịu bất kỳ tác động nào của con người ngoại trừ việc gia công chế tác hoặc xử lý.

2.1.20

Vết nứt (Fracture)

Khoảng mở tương đương với khe nứt.

2.1.21

Vết rạn (Fissure)

Khoảng mở rất hẹp, tương đương với vết nứt rất hẹp và mảnh.

2.2  Tên gọi

Tên gọi thông dụng của đá quý và các vật liệu liên quan quy định trong Bảng A.1.

Thứ tự các tên gọi trong Bảng A.1 được trình bày theo vần chữ cái (alphabet).

Các tên gọi ở cột 3 được sử dụng không chính thức tùy theo các trường hợp và địa dư khác nhau.

3  Phân loại

Đá quý và các vật liệu liên quan dùng trong lĩnh vực trang sức được phân chia làm 2 loại: vật liệu tự nhiên (natural materials) và sản phẩm nhân tạo (artificial products).

Vật liệu tự nhiên bao gồm đá quý tự nhiên và đá quý xử lý.

Sản phẩm nhân tạo bao gồm đá tổng hợp, đá nhân tạo, đá thay thế, đá ghép và đá tái chế.

Hầu hết đá quý trong tự nhiên là các khoáng vật. Tùy theo thành phần hóa học đá quý và các vật liệu liên quan được phân loại theo Bảng 1.

Bảng 1 - Phân loại đá quý và các vật liệu liên quan

Nguồn
gốc

Lớp khoáng vật

Nhóm khoáng vật

Khoáng vật

Thành phần hóa học

Biến loại khoáng vật

Vô cơ

Lớp nguyên tố tự nhiên

 

Kim cương

C

 

Lưu huỳnh

S

 

Lớp carbur

 

Moisanit

SiC

 

Lớp sulfur

 

Sphalerit

ZnS

 

Pyrit

FeS2

 

Lớp fluorur

 

Fluorit

CaF2

 

 

 

Corindon

Al2O3

Ruby

 

Ruby sao

 

Saphir

Lớp oxit và hydroxit

Saphir sao

Hematit

Fe2O3

 

Spinel

MgAl2O4

 

Gahnit

ZnAl2O4

 

Chrysoberyl

BeAL2O4

Alexandrit

 

 

 

Cymophan (Mắt mèo)

 

Taafeit

BeMgAl4O8

 

 

Casiterit

SnO2

 

 

CZ

ZrO2

Oxit zirconi lập phương

 

Fabulil

SrTiO3

Tilanat stronti

Nhóm thạch
anh

Thạch anh tinh thể

SiO2

Amethyst

Aventurin

Citrin

Ametrin

Morion

Prasiolit

Thạch anh khói

Thạch anh hồng

Thạch anh mắt hổ

Thạch anh mắt mèo

Thạch anh pha lê

Thạch anh ẩn tính (Chalcedony)

SiO2

Agat

Camelian

Chrisopras

Heliotrop (Đá máu, Huyết ngọc)

Onyx

Opal

SiO2.nH2O

Opal quý

Opal đen

Opal lửa

Opal trắng

Opal thường

Silicat và
alumosilicat

 

Phenakit (Phenacit)

Be2[SiO4]

 

Olivin

(Mg,Fe)2[SiO4]

Peridot

Zircon

Zr[SiO4]

 

Nhóm granat

Pyrop

(Mg,Fe)3AI2[SiO4]3

Rhodolit

Almandin

Fe3Al2[SiO4]3

 

Spesartin

Mn3AI2[SiO4]3

 

Uvarovit

Ca3Cr2(SiO4]3

 

Grosular, Grosularit

Ca3Al2[SiO4]3

Hesonit

Tsavolit

Andradit

Ca3Fe2[SiO4]3

Demantoit

 

 

Topazolit

 

 

Melanit

Vô cơ

Silicat và alumosilicat

 

Hydrogrosular

Ca3Al2[SiO4]2(OH)4

 

Granat Gadolini Gali

Gd3Ga5O12

GGG

Granat Ytri Alumini

Y3Al5O12

YAG

 

Titanit (Sphen)

CaTiSiO5

 

Topaz

AI2[SiO4](F,OH)2

 

Andalusit

AI2O[SiO4]

 

Kyanit (Disthen)

Al2O(SiO4)

 

Silimanit

AI2O[SiO4]

 

Staurolit

Fe2Al9[Si4O22](OH)2

 

Nhóm humit

Clinohumit

(Mg,Fe)9[SiO4]3(F,OH)2

 

 

Humit

(Mg,Fe)7[SiO4]3(F,OH)2

 

 

Euclas

AIBe[SiO4](OH)

 

Danburit

CaB2[SiO4]2

 

Datolit

CaB[SiO4](OH)

 

Dumortierit

AI7O3(BO3) [SiO4]

 

Hemimorphit

Zn4[Si2O7](OH)2.H2O

 

Vesuvian

Ca10(Mg,Fe)2Al4[SiO4]5[Si2O7]2(OH,F)4

 

Epidot

Ca2Al2(Fe3 ,Al)[SiO4][Si2O7]O(OH)

 

Zoisit

Ca2Al3[SiO4)[Si2O7]O(OH)

Tanzanit

Thulit

Anyolit

Nhóm beryl

Beryl

Be3AI2[Si6O18]

Emerald

Aquamarin

Heliodor

Morganit

Goshenit

Bixbit

 

Cordierit

(Mg,Fe)2Al3[AISi5O16]

Dichroit

 

 

 

Iolit

 

Benitoit

BaTi[Si3O9]

 

Nhóm
tourmalin

Schorl

(Na,Li,Ca)(Fe2 ,Mg,Mn,AI)3
Al6[Si6O18](OH,F)4(BO3)3

 

Dravit

 

Elbait

 

Lidiocoatit

 

Rubelit

 

Indigolit

 

Achroit

 

Uvit

 

Vô cơ

Silicat và
alumosilicat

Nhóm dioptas

Dioptas

Cu6[Si6O18].6H2O

 

 

Enstatite

Mg2[Si2O6]

 

Nhóm pyroxen

Diopsid

CaMg[Si2O6]

 

Jadeit
(Jade)

NaAI[Si2O6]

 

Spodumen

LiAI[Si2O6)

Kunzit

Hidenit

Saphirin

(Mg,Al)8[AI,Si]6O20

 

Hypersthen

(Mg,Fe)SiO3

 

Nhóm rhodonit

Rhodonit

(Mn,Ca)5[Si5O15]

 

Nhóm
amphibol

Tremolit

Ca2Mg5[Si4O11]2(OH)2

 

Actinotit

Ca2(Fe2 )5[Si4O11]2(OH)2

 

Nephrit (Jade)

Ca2(Mg,Fe)5[Si4O11]2(OH)2

 

Pargasit

NaCa2(Mg4AI)(Si6AI2)O22(OH)2

 

 

Serpentin

Mg6[Si4O10](OH)8

Bowenit

Petalit

LiAI[Si4O10]

 

Pyrophilit

AI2[Si4O10](OH)2

 

Agalmatolit

AI2[Si4O10](OH)2

 

Chrysocola

Cu3[Si4O10](OH).2H2O

 

Charoit

K2NaCa5[Si4O10]F.3H2O

 

Sodalit

Na8(Al6Si6O24)Cl2

Hackmanit

Lazurit (Lapis lazuli)

Na3Ca[AISiO4]3CI

 

Nhóm feldspar

Microclin

K[AISi3O8]

Amazonit

 

 

Đá Mặt Trời

Orthoclas

K[AISi3O8]

Đá Mặt Trăng (Adularia)

Oligodas

(Na,Ca)AI1-2Si3-2O8

Đá Mặt Trời

Vô cơ

 

Đá Mặt Trăng

Labrador
(Labradorit)

(Ca,Na)(AI,Si)4O8

Spectrolit

Feldspar dạng aventurin

(Ca,Na)[(AI,Si)2Si2O8]

 

 

Thomsonit

NaCa2Al5Si5O20.6H2O

 

Danburit

Ca[B2Si2O8]

 

Datolit

Ca2[B2Si2O8(OH)2]

 

Axinit

(Ca,Fe,Mn,Mg)2Al2BSi4O15(OH)

 

Scapolit

(Na,Ca)4(Al,Si)3Si6O24)(Cl,CO3,SO4)

 

Kornerupin

Mg5Al9Si8O30

 

Vesuvian (Idocras)

Ca19FeAl12Si18O70(OH)8

Calitornit

Prehnit

Ca2Al(AlSi3O10)(OH)2

 

Howlit

Ca2B5SiO9(OH)5

 

 

 

Rhodochrosit

Mn[CO3]

 

 

 

Malachit

Cu2[CO3)(OH)2

 

Lớp carbonat

 

Azurit

Cu3[CO3]2(OH)2

 

Smithsonit

Zn[CO3]

 

Cerusit

Pb[CO3]

 

Calcit

Ca[CO3]

 

Lớp phosphat

 

Apatit

Ca5[PO4]3F

 

Berylonit

NaBe[PO4]

 

Variscit

AI[PO4].2H2O

 

Brazilianit

Na3AI3[PO4]2(OH)4

 

Amblygonit

(Li,Na)Al[PO4)(F,OH)

 

Biruza

Cu3Al6[PO3](OH)8.5H2O

Ngọc lam. Đá Thổ

Vivianit

Fe2 Fe2 2[PO4]2.8H2O

 

Lazulit

((Mg,Fe2 )Al2[PO4]2(OH)2

 

Lớp borat

 

Ulexit

(NaCaB5O6(OH)6.5H2O

 

Hambergit

(Be2BO3OH)

 

 

Sinhalit

MgAl(BO4)

 

Lớp wolframat

 

Scheelit

Ca[WO4]

 

Đá và các tập hợp khoáng tự nhiên

 

Obsidian

Đá núi lửa giầu SiO2 và thủy tinh tự nhiên

 

Jasper

SiO2 oxit Fe và hợp chất hữu cơ

 

Gỗ hóa thạch

Chủ yếu SiO2

 

Moldavit

SiO2 (AI2O3)

 

Tektit

SiO2 (AI2O3)

 

Đá hoa dạng onyx

Ca[CO3]

 

Hữu cơ

 

 

Hổ phách (Sucinit)

C10H16O

 

Ngọc trai

48-92% CaCO3 (Aragonit) 4-13% vật chất hữu cơ 3-4% nước

 

San hô

Ca[CO3) (Calcit) 1% vật chất hữu cơ

 

Gagat

60-90%C H2)

 

Amolit

Ca[CO3] (Aragonit)

 

Xương động vật

Ca10[PO4]6(OH)2

 

Ngà voi

 

 

 

Phụ lục A

(Quy định)

Tên gọi đá quý và các vật liệu liên quan

Bảng A.1 - Tên gọi đá quý và các vật liệu liên quan

Tên đá quý và vật liệu

Tên tiếng Anh

Tên gọi khác

Achroit

Achroite

Tourmalin không màu

Actinolit

Actinolite

 

Agalmatolit

Agalmatolite

 

Agat

Agate

Mã não

Agat dạng rêu

Moss agate

 

Agat lửa

Fire agate

 

Alabaster

Alabaster

Thạch cao

Alexandrit

Alexandrite

Chrysoberyl đổi màu

Albit

Albite

 

Almandin

Almandine

Almandit, Granat

Almandit

Almandite

Almandin, Granat

Amazonit

Amazonite

Microclin màu lục

Amblygonit

Amblygonite

 

Amethyst

Amethyst

Thạch anh tím

Ametrin

Ametrine

Thạch anh vàng tím

Amolit

Ammolite

Vỏ ốc hóa thạch

Amphibol

Amphibol

 

Andalusit

Andalusite

 

Andradit

Andradite

Granat

Anyolit

Anyolit

Zoisit chứa ruby

Apatit

Apatite

 

Aquamarin

Aquamarine

Beryl xanh nước biển

Aventurin

Aventurine

Thạch anh aventurin

Axinit

Axinite

 

Azurit

Azurite

 

Benitoit

Benitoite

 

Berylonit

Beryllonite

 

Beryl

Beryl

 

Bixbit

Bixbite

Beryl đỏ

Biruza

Turquoise

Ngọc lam, Đá Thổ

Bowenit

Bowenite

Serpentin màu lục

Brazilianit

Brazilianite

 

Calamin

Calamine

Hemimorphit

Calcit

Calcite

Canxit

Californit

Californite

Vesuvian giống jade

Carnelian, Cornelian

Carnelian, Cornelian

Chalcedony đỏ nâu

Casiterit

Cassiterite

 

Cẩm thạch

Jade

Ngọc jade, Jadeit, Nephrit

Cerusit

Cerussite

 

Ceylonit

Ceylonite

Spinel đen

Chalcedony

Chalcedony

Thạch anh ẩn tinh, Canxedon

Charoit

Charoite

 

Chrysoberyl

Chrysoberyl

 

Chrysoberyl mắt mèo

Chrysoberyl cat’ eye

Cymophan

Chrysocola

Chrysocolla

 

Chrysolit

Chryolite (Olivine)

Olivin

Chrysopras

Chysoprase

Chalcedony màu lục

Citrin

Citrine

Thạch anh vàng

Clinohumit

Clinohumite

 

Copal

Copal

Nhựa thông bán hóa thạch

Cordierit

Cordierite

 

Corindon

Corundum

 

Cymophan

Cymophane

Chrysoberyl mắt mèo

CZ

CZ

Cubic Zirconia, Djevalit, Phianit

Danburit

Danburite

 

Datolit

Datolite

 

Đá hoa dạng onyx

Onyx marble

 

Đá huyền

Gagate

Than nâu hóa thạch, Gagat

Đá máu

Bloood stone

Huyết ngọc, Heliotrop

Đá Mặt Trăng

Moonstone

Belomorit

Đá Mặt Trời

Sunstone (Oligoclase)

Oligoclas

Đá Thổ Nhĩ Kỳ

Turquoise

Biruza

Demantoit

Demantoid

Andradit màu lục

Dichroit

Dichroite

Cordierit, lolit

Diopsid

Diopside

 

Dioptas

Dioptase

 

Disthen

Disthene

Kyanit

Djevalit

Djevalite

CZ, Phianit, Oxit Zirconi lập phương

Dravit

Dravite

Tourmalin màu nâu

Dumortierit

Dumortierite

 

Elbait

Elbaite

Tourmalin

Emerald

Emerald

Lục bảo ngọc, Emơrôt, Beryl màu lục

Enstatit

Enstatite

 

Epidot

Epidote

 

Euclas

Euclase

 

Fabufit

Fabulite (Strontium Titanate)

Titanat Stronti

Feldspar

Feldspar

Felspat

Feldspar dạng aventurin

Aventurine feldspar

 

Fluorit

Fluorite

 

Gagat

Gagate

Đá huyền, Than nâu hóa thạch

Gahnit

Gahnite

 

GGG

GGG (Gadolinium Gallium Garnet)

Granat Gadolini Gali

Goshenit

Goshenite (Rosterite)

Rosterlt, Beryl không màu

Gỗ hóa đá

Petrified wood

Gỗ hóa thạch

Gỗ hóa thạch

Petrified wood

Gỗ hóa đá

Granat

Garnet

Thạch lựu

Grosular

Grossular

Grosularit, Granat

Grosularit

Grossularite

Grosular, Granat

Hackmanit

Hackmanite

Sodalit màu hồng hoặc tím

Hambergit

Hambergite

 

Heliodor

Heliodor

Beryl vàng

Heliotrop

Heliotrope, Blood stone

Đá máu, Huyết ngọc

Hematit

Hematite

 

Hemimorphit

Hemimorphite

Calamin

Hesonit

Hessonite

Grosular đỏ nâu

Hidenit

Hiddenite

Spodumen màu lục

Hổ phách

Amber

Sucinit

Howlit

Howlite

 

Humit

Humite

 

Huyết ngọc

Bloodstone

Đá máu, Heliotrop

Hydrogrosular

Hydrogrossular

 

Hypersthen

Hypersthene

 

Idocras

Idocrase

Vezuvian, Vezuvianit

Indigolit

Indigolite

Tourmalin

lolit

lolite

Cordierit, Dichroit

Jade

Jade

Ngọc jade, Ngọc cẩm thạch

Jade Hoàng gia

Imperial Jade

 

Jade albit

Jade albite

 

Jadeit

Jadeite

Cẩm thạch jadeit

Jasper

Jasper

Jatpe

Kyanit

Kyanite

Disthen

Kim cương

Diamond

Hạt xoàn, Hột xoàn

Kornerupin

Kornerupine

 

Kunzit

Kunzite

Spodumen màu hồng

Labrador

Labrador

Labradorit

Labradorite

Labradorite

Labrador

Lapis Lazuli

Lapis Lazuli

Lazurit

Lazulit

Lazulite

 

Lazurit

Lazurite (Lapis Lazuli)

Lapis Lazuli

Leucosaphir

Leucosapphire

Saphir không màu, Saphir trắng

Lidiocoatit

Liddiocoatite

Tourmalin

Lưu huỳnh

Sulphur

 

Malachit

Malachite

 

Maw-sit-sit

Maw-sit-sit

Jade albit

Mã não

Agate

Chalcedony sọc dải

Melanit

Melanite

Andradit màu đen

Microclin

Microcline

 

Moisanit

Moissanite

 

Moldavit

Moldavite

Tektit màu lục

Morganit

Morganite

Beryl hồng

Morion

Morion

Thạch anh đen

Nephrit

Nephrite

Jade, Cẩm thạch nephrit

Ngọc jade

Jade

Ngọc cẩm thạch

Ngọc trai

Pearl

Trân châu

Obsidian

Obsidian

 

Odontolit

Odontolite

Răng (xương) động vật hóa thạch

Olivin

Olivine

Peridot

Onyx

Onyx

Chalcedony màu đen

Opal

Opal

 

Opal đen

Black opal

 

Opal lửa

Fire opal

 

Opal quý

Precious opal

 

Opal thường

Common opal

 

Opal trắng

White opal

 

Orthoclas

Orthoclase

 

Oxit Zirconi lập phương

Cubic Zirconia

CZ, Djevalit, Phianit

Pagodit

Pagodite

Agalmatolit

Pargasit

Pargasite

 

Peridot

Peridot (Chrysolite)

Chrysolit, Olivin màu lục

Petalit

Petalite

 

Pha lê

Rock Crystal

Thạch anh trong suốt không màu

Phenacit

Phenacite

Phenakit

Phenakit

Phenakite

Phenacit

Phianit

Phianite

CZ, Djevalit, Oxit zirconi lập phương

Prasiolit

Prasiolite

Thạch anh màu lục

Prehnit

Prehnite

 

Pyrit

Pyrite

 

Pyrop

Pyrope

Granat

Pyrophylit

Pyrophyllite

 

Pyroxen

Pyroxene

 

Rhodochrosit

Rhodochrosite

 

Rhodolit

Rhodolite

 

Rhodonit

Rhodonite

 

Rosterit

Rosterite

Vorobyevit, Beryl không màu

Rubelit

Rubellite

Tourmalin màu hồng đến đỏ

Ruby

Ruby

Hồng ngọc, Corindon màu đỏ

Ruby sao

Star ruby

 

Rutil

Rutile

 

San hô

Coral

 

Saphir

Sapphire

Lam ngọc, Corindon màu lam

Saphir sao

Star sapphire

 

Saphirin

Sapphirine

 

Sard Onyx

Sard Onyx

Sardonyx, Agat sọc đỏ mâu xen sọc trắng

Sardonyx

Sardonyx

Sard Onyx, Agat sọc đỏ mâu xen sọc trắng

Scapolit

Scapolite

 

Serpentin

Serpentine

 

Scheelit

Scheelite

 

Schorl

Schorl

Tourmalin đen

Silimanit

Sillimanite

 

Sinhalit

Sinhalite

 

Smithsonit

Smithsonite

 

Sodalit

Sodalite

Hackmanit

Spectrolit

Spectrolite

Labrador

Spesartin

Spessartine

Granat

Sphalerit

Sphalerite

 

Sphen

Sphene

Titanit

Spinel

Spinel

 

Spinel quý

Precious spinel

 

Spinel đen

Black spinel

Ceylonit

Spodumen

Spodumene

 

Staurolit

Staurolite

 

Sucinit

Succinite

Hổ phách

Taafeit

Taaffeite

 

Tanzanit

Tanzanite

Zoisit màu lam

Tektit

Tektite

 

Thạch anh

Quartz

 

Thạch anh ẩn tinh

Cryptocrystalline quartz

Chalcedony

Thạch anh đen

Morion

 

Thạch anh hồng

Rose quartz

 

Thạch anh khói

Smoky quartz

 

Thạch anh mắt hổ

Tiger’s eye quartz

 

Thạch anh mắt mèo

Cat’s eye quartz

 

Thạch anh pha lê

Rock crystal

 

Thạch anh tím

Amethyst

 

Thạch anh vàng

Citrine

 

Thạch anh tóc

Rutilated quartz

 

Thomsonit

Thomsonite

 

Thulit

Thulite

Zoisit màu hồng

Thủy tinh

Glass

 

Titanit

Titanite

Sphen

Topaz

Topaz

Hoàng ngọc

Topazolit

Topazolite

Andradit màu vàng, vàng chanh

Tourmalin

Tourmaline

 

Tourmalin Paraiba

Paraiba Tourmaline

 

Tremolit

Tremolite

 

Tsavorit

Tsavorite

Grosular màu lục

Ulexit

Ulexite

 

Uvarovit

Uvarovite

Granat

Uvit

Uvite

Tourmalin

Variscit

Variscite

 

Vezuvian

Vezuvian

Vezuvianit

Vezuvianit

Vezuvianite

Vezuvian

Vivianit

Vivianite

 

Xương động vật

Animal bone

 

YAG

YAG (Ytrium Aluminium Garnet)

(Granat Ytri Alumini)

Zircon

Zircon

 

Zirconia lập phương

Cubic zirconia (CZ)

Kim Mỹ, CZ, Djevalit, Phianit

Zoisit

Zoisite