- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1A: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1A: Quy định chung về hoạt động giám sát
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1B: Quy định chung về phân cấp tàu
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-2A:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 2A: Kết cấu thân tàu và trang thiết bị tàu dài từ 90 mét trở lên
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11466:2016 (ISO 18309:2014) về Tàu biển và công nghệ hàng hải - Xác định kích thước và lựa chọn lò đốt - Hướng dẫn
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-5:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8D:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 8D: Tàu chở xô khí hóa lỏng
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3977:1984 về Quy phạm đóng tàu xi măng lưới thép cỡ nhỏ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Rules for the classification and construction of sea-going steel ships - Part 2B: Hull construction and equipment of ships of 20 metres and less than 90 metres in length
1.1 Phạm vi áp dụng và thay thế tương đương
1.1.1 Phạm vi áp dụng
Bổ sung -5 như sau:
5 Những tàu thuộc định nghĩa tàu chở hàng rời như qui định ở 29.10.1-2, Sửa Đổi 3 : 2007- TCVN 6259-2A:2003
CHƯƠNG 17 MIỆNG KHOANG, MIỆNG BUỒNG MÁY VÀ CÁC LỖ KHOÉT KHÁC Ở TRÊN BOONG
17.2 Miệng khoang
17.2.4 Xà tháo lắp, nắp miệng khoang, nắp thép hình hộp, nắp thép chịu thời tiết.
Mục-1(3) được bổ sung và Bảng 2B/17.1 được sửa đổi như sau:
(3) Chiều dày dự trữ han gỉ tc được lấy như qui định ở Bảng 2B/17.1, phù hợp với kiểu tàu, loại kết cấu và các chi tiết kết cấu của nắp miệng khoang hàng bằng thép.
Bảng 2B/17.1 Chiều dày dự trữ han gỉ
(a) Tàu chở hàng rời(*1)
Loại kết cấu của nắp miệng khoang hàng bằng thép | Chiều dày dự trữ han gỉ tc(mm) | |
Đối với tấm nóc, tấm bên và tấm đáy | Đối với các cơ cấu bên trong | |
Nắp miệng khoang hàng loại tấm đơn | 2,0 | |
Nắp miệng khoang hàng loại tấm kép | 2,0 | 1,5 |
(b) Tàu khác với tàu qui định (a) nói trên
Loại kết cấu của nắp miệng khoang hàng bằng thép | Chiều dày dự trữ han gỉ tc(mm) | |
Đối với tấm nóc, tấm bên và tấm đáy | Đối với các cơ cấu bên trong | |
Nắp miệng khoang hàng loại tấm đơn | 2,0(*2) | |
Nắp miệng khoang hàng loại tấm kép | 1,5 | 1,0 |
(*1) Tàu chở hàng rời qui định trong 1.3.1(13), Phần 1B-TCVN 6259:2003, tàu thiết kế được đăng ký là “Tàu chở hàng rời”.
(*2) Đối với nắp miệng khoang hàng bằng thép chở dăm bào (sản phẩm từ gỗ) chứa trong các côngtenơ, thì chiều dày dự trữ tc có thể được lấy bằng 1,0 (mm).
19.6 Ống thông gió
Bổ sung điều 19.6.8 như sau :
19.6.8 Yêu cầu bổ sung đối với ống thông gió đặt ở boong hở phía mũi
1 Đối với tàu có chiều dài từ 80 m trở lên, theo qui định tại 13.2.1-1 Phần 2A , nếu chiều cao của miệng ống thông gió đặt trên boong hở phía mũi thấp hơn 0,1 L1 hoặc 22 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn, tính từ dấu hiệu chở hàng lớn nhất được ấn định, thì ống thông gió đặt ở boong hở nằm trong khu vực 0,25 L1 phải đủ độ bền để chịu được tác dụng của sóng biển .
2 Qui định này không áp dụng cho hệ thống thông gió két hàng và hệ thống khí trơ của tàu dầu, tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.
CHƯƠNG 24 PHƯƠNG TIỆN TIẾP CẬN
24.2 Các yêu cầu riêng đối với tàu dầu
Điều 24.2.1 được sửa đổi như sau:
24.2.1 Qui định chung
Qui định 24.2 áp dụng cho mỗi khoang hàng trong khu vực chở hàng và trong két mũi tàu dầu có tổng dung tích từ 500 trở lên, như qui định trong 1.3.1(11) Phần 1B TCVN 6259:2003, thay thế qui định 24.1. Ngoài những qui định nói trên, các điều trong mục này không áp dụng cho những két hàng của tàu dầu chở hóa chất / dầu kết hợp phải phù hợp với qui định đối với tàu chở hóa chất nguy hiểm như định nghĩa ở 2.1.43, Phần 1A TCVN 6259 : 2003, trừ qui định 24.2.3-1, -2 và 24.2.5-5,-6 và -7 liên quan đến phương tiếp cận các két/ khoang hàng.
24.2.4 Phương tiện tiếp cận trong khoang hàng
Bổ sung mục -1(4) như sau :
(4) Để đến được kết cấu phía trong dưới boong chính, thì khung ngang và thanh chống ngang mạn kép phải bố trí thiết bị tiếp cận cố định đến được như qui định (1) và (2) nói trên bằng chính thiết bị tiếp cận cố định đó hoặc kết hợp với phương tiện tiếp cận di động được Đăng kiểm chấp nhận.
24.2.5 Các yêu cầu đối với phương tiện tiếp cận
Mục -1 được sửa đổi như sau:
1 Phương tiện tiếp cận cố định phải đảm bảo tính nguyên vẹn của kết cấu của tàu và đảm bảo tính vững chắc. Sự khác biệt hợp lý đối với những qui định vị trí của phương tiện tiếp cận ở 24.2.3 và/ hoặc 24.2.4 có thể được chấp nhận, nếu Đăng kiểm nhận thấy là cần thiết đối với sự thuận tiện của phương tiện tiếp cận như một phần của kết cấu thân tàu.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11466:2016 (ISO 18309:2014) về Tàu biển và công nghệ hàng hải - Xác định kích thước và lựa chọn lò đốt - Hướng dẫn
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-5:2003/SĐ 2:2005 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 5: Phòng, phát hiện và chữa cháy
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-8D:2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 8D: Tàu chở xô khí hóa lỏng
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7111:2002 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển cỡ nhỏ
- 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3977:1984 về Quy phạm đóng tàu xi măng lưới thép cỡ nhỏ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành