- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 183:1985 về công tắc, cầu dao - Dãy dòng điện danh định do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 184:1985 về dây chảy, cầu chảy - Dãy dòng điện danh định
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 182:1965 về Khí cụ điện dùng trong công nghiệp - Dãy dòng điện định mức
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7655 : 2007
IEC 60059 : 1999
DÃY DÒNG ĐIỆN TIÊU CHUẨN THEO IEC
IEC standard current ratings
Lời nói đầu
TCVN 7655 : 2007 thay thế TCVN 3724-82, TCVN 182-65,
TCVN 183-85, TCVN 184-85 và TCVN 3878-83;
TCVN 7655:2007 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn IEC 60059:1999;
TCVN 7655:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DÃY DÒNG ĐIỆN TIÊU CHUẨN THEO IEC
IEC standard current ratings
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định dãy dòng điện tiêu chuẩn dùng cho các cơ cấu, khí cụ, thiết bị đo và thiết bị dùng điện và được áp dụng để thiết kế hệ thống ứng dụng hoặc thiết bị ứng dụng cũng như các đặc tính vận hành.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho dãy dòng điện của các linh kiện và các bộ phận sử dụng nằm trong thiết bị điện hoặc trong các hạng mục thiết bị.
2. Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất. Tuy nhiên, các bên có thỏa thuận dựa trên tiêu chuẩn này cần nghiên cứu khả năng áp dụng phiên bản mới nhất của tài liệu dưới đây.
ISO 3:1973, Preferred numbers - Series of preferred numbers (Các số ưu tiên - Dãy số ưu tiên)
3. Dãy
Các giá trị được chọn này là phù hợp với chuỗi R10 được quy định trong ISO 3.
Đối với tất cả các loại thiết bị, dãy dòng điện nên chọn theo các giá trị dưới đây:
Dãy dòng điện tiêu chuẩn A | |||||||||
1 | 1,25 | 1,6 | 2 | 2,5 | 3,15 | 4 | 5 | 6,3 | 8 |
10 | 12,5 | 16 | 20 | 25 | 31,5 | 40 | 50 | 63 | 80 |
100 | 125 | 160 | 200 | 250 | 315 | 400 | 500 | 630 | 800 |
1000 | 1250 | 1600 | 2000 | 2500 | 3150 | 4000 | 5000 | 6300 | 8000 |
10000 | 12500 | 16000 | 20000 | 25000 | 31500 | 40000 | 50000 | 63000 | 80000 |
100000 | 125000 | 160000 | 200000 |
|
|
|
|
|
|
Các nấc có thể thay đổi theo thiết bị liên quan, tùy thuộc vào việc sử dụng thuộc tính của thiết bị. Việc chọn các giá trị để chấp nhận cần xem xét tho từng trường hợp thỏa đáng và có thể thấy rằng có các giá trị xấp xỉ để chọn là 1,5 - 3 - 6 - 7,5 thay cho 1,6 - 3,15 - 6,3 - 8, cũng như các bội số của chúng theo cấp 10n (n là số nguyên dương).