- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10618:2014 (ISO 9220:1988) về Lớp phủ kim loại - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp hiển vi điện tử quét
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5026:2010 (ISO 2081: 2008) về Lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Lớp kẽm mạ điện có xử lý bổ sung trên nền gang hoặc thép
- 3 Tiêu chuản quốc gia TCVN 8571:2010 (ISO 2080:2008) về Lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Xử lý bề mặt, lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Từ vựng
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5027:2010 (ISO 2082:2008) về Lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Lớp cadimi mạ điện có xử lý bổ sung trên nền gang hoặc thép
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8572:2010 (ISO 6158:2004) về Lớp phủ kim loại - Lớp crôm mạ điện dùng trong cơ khí
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7664:2007 (ISO 04525 : 2003) về Lớp phủ kim loại - Lớp mạ niken-crom trên vật liệu dẻo
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5596:2007 (ISO 2093:1986) về Lớp mạ thiếc - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5877:1995 (ISO 2361:1982 )về Lớp mạ điện niken trên chất nền từ và không từ - Đo chiều dày lớp mạ - Phương pháp từ
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5405:1991 (ST SEV 3627-82) về Bảo vệ ăn mòn - Kim loại, hợp kim, lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù của dung dịch trung tính natri clorua (phương pháp NSS) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7665:2007
ISO 1460:1992
LỚP PHỦ KIM LOẠI – LỚP PHỦ KẼM NHÚNG NÓNG TRÊN VẬT LIỆU CHỨA SẮT – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG LỚP MẠ TRÊN ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH
Metallic coatings – Hot dip galvanized coatings on ferrous materials – Gravimetric determination of the mass per unit area
Lời nói đầu
TCVN 7665:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 1460:1992.
TCVN 7665:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC 1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
LỚP PHỦ KIM LOẠI – LỚP PHỦ KẼM NHÚNG NÓNG TRÊN VẬT LIỆU CHỨA SẮT – XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG LỚP MẠ TRÊN ĐƠN VỊ DIỆN TÍCH
Metallic coatings – Hot dip galvanized coatings on ferrous materials – Gravimetric determination of the mass per unit area
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng lớp phủ trên đơn vị diện tích của lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt.
Vì thông tin chính xác về diện tích bề mặt phủ là một điều hết sức cần thiết, tiêu chuẩn này áp dụng chủ yếu cho các chi tiết có các bề mặt dễ xác định. Nếu phủ với các chi tiết đặc, các quy định ở điều 5 không thể sử dụng được và khối lượng lớp phủ sau khi phủ nhúng nóng phải được xác định bằng phương pháp khác.
2. Nguyên lý
Việc phủ kẽm nhúng nóng trên bề mặt đã biết diện tích được hòa tan trong dung dịch axit đã được làm chậm và khối lượng mất đi được xác định bằng việc khối lượng mẫu trước và sau khi hòa tan lớp phủ.
3. Dung dịch tẩy mạ
Hòa tan 3,5 g hexametylentetramin trong 500 ml dung dịch axit clohydric (). Pha loãng dung dịch này đến 1 lít bằng nước cất.
4. Lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
5. Qui trình
Khi cần thiết, mẫu thử phải được tẩy rửa trong dung môi hữu cơ mà không ảnh hưởng đến lớp phủ nhúng nóng, sau đó được làm khô.
Trước khi tẩy, mẫu thử phải được cân chính xác đến lớn hơn 1% của khối lượng lớp phủ giả thiết.
Lượng dung dịch thử phải được đo ít nhất 10 ml dung dịch sử dụng cho 1 cm2 bề mặt mẫu. Mẫu thử phải được nhúng chìm hoàn toàn trong dung dịch ở nhiệt độ thường cho đến khi lớp phủ được hòa tan hoàn toàn. Quá trình hòa tan kết thúc được nhận ra bằng sự ngừng sủi bọt của khí hydro trong dung dịch. Mẫu thử phải được rửa dưới vòi nước chảy và nếu cần phải được chải sạch các chất bám trên bề mặt mẫu, nhúng vào cồn, làm khô nhanh và cân lại đến độ chính xác như đã quy định ở phần trên.
Sau khi cân, diện tích bề mặt A của bề mặt làm việc phải được xác định với độ chính xác 1 %.
6. Biểu thị kết quả
6.1. Phương pháp tính toán
Tính khối lượng trên một đơn vị diện tích , của lớp phủ được nhúng nóng, tính bằng gam trên mét vuông theo công thức:
Trong đó
m1 là khối lượng của chi tiết trước khi tẩy, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của chi tiết sau khi tẩy, tính bằng gam;
A là diện tích của bề mặt chi tiết, tính bằng milimét vuông.
CHÚ THÍCH 1 Với thép dây sẽ thuận lợi khi tính khối lượng trên đơn vị diện tích của lớp phủ được nhúng nóng, tính bằng gam trên mét vuông, theo công thức:
Trong đó
D là đường kính của dây thép sau khi tẩy tính bằng milimét và mật độ của thép là 7,84 g/cm3.
Trong cách này, không cần thiết xác định được chiều dài của thép dây.
6.2. Khả năng lặp lại
Khả năng lặp lại (người theo dõi khác nhau, thiết bị và các điều kiện hoạt động khác nhau) chiếm khoảng ± 5 % giá trị trung bình.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm những thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) loại và kích thước của mẫu thử;
c) phương pháp tính diện tích bề mặt của các mẫu thử;
d) khối lượng của lớp phủ trên một đơn vị diện tích, tính bằng gam trên mét vuông hoặc theo sự thỏa thuận giữa các bên có liên quan, chiều dầy của lớp phủ, tính bằng micromét1.
1 Chiều dày gần đúng, d, của lớp phủ đã nhúng nóng tính bằng micromet có thể được tính bằng công thức giả thiết mật độ của lớp phủ là 7,2 g/cm3.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10618:2014 (ISO 9220:1988) về Lớp phủ kim loại - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp hiển vi điện tử quét
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5026:2010 (ISO 2081: 2008) về Lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Lớp kẽm mạ điện có xử lý bổ sung trên nền gang hoặc thép
- 3 Tiêu chuản quốc gia TCVN 8571:2010 (ISO 2080:2008) về Lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Xử lý bề mặt, lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Từ vựng
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5027:2010 (ISO 2082:2008) về Lớp phủ kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Lớp cadimi mạ điện có xử lý bổ sung trên nền gang hoặc thép
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8572:2010 (ISO 6158:2004) về Lớp phủ kim loại - Lớp crôm mạ điện dùng trong cơ khí
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7664:2007 (ISO 04525 : 2003) về Lớp phủ kim loại - Lớp mạ niken-crom trên vật liệu dẻo
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5596:2007 (ISO 2093:1986) về Lớp mạ thiếc - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5877:1995 (ISO 2361:1982 )về Lớp mạ điện niken trên chất nền từ và không từ - Đo chiều dày lớp mạ - Phương pháp từ
- 9 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5405:1991 (ST SEV 3627-82) về Bảo vệ ăn mòn - Kim loại, hợp kim, lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù của dung dịch trung tính natri clorua (phương pháp NSS) do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành