Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8365-3:2010

ISO 8216-3:1987

SẢN PHẨM DẦU MỎ - NHIÊN LIỆU (LOẠI F) - PHÂN LOẠI - PHẦN 3: HỌ L (KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG)

Petroleum Products - Fuels (Class F) - Classification - Part 3: Family L (Liquefied Petroleum Gases)

Lời nói đầu

TCVN 8365-3:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 8216-3:1987.

TCVN 8365-3:2010 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp th biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đ nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn ISO 8216 Petroleum Products - Fuels (class F) - Classification còn có các phần sau:

ISO 8216-1:2005, Part 1: Categories of marine fuels.

ISO 8216-2:1986, Part 2: Categories of gas turbine fuels for industrial and marine applications.

ISO 8216-99:2002, Part 99: General.

 

SẢN PHẨM DẦU MỎ - NHIÊN LIỆU (LOẠI F) - PHÂN LOẠI - PHẦN 3: HỌ L (KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG)

Petroleum Products - Fuels (class F) - Classification - Part 3: Family L (Liquefied Petroleum gases)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định sự phân loại chi tiết ca khí dầu mỏ hóa lng trong phạm vi loại F (nhiên liệu dầu mỏ). Nên sử dụng tiêu chun này kết hợp với tiêu chun ISO 8216-99 1).

Khí dầu mỏ hóa lỏng là sản phm của quá trình chế biến dầu thô hoặc sn phẩm nhn được từ khí tự nhiên và khí đồng hành.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nht, bao gồm c các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 8216-99, Petroleum products - Fuels (class F) - Classification - Part 99: General (Sản phm dầu m - Nhiên liệu (loại F) - Phân loại - Phần 99: Khái quát chung).

3  Giải thích các ký hiệu

3.1  Phân loại chi tiết khí dầu mỏ hóa lỏng được thiết lập dựa trên các thành phần của chúng.

3.2  Theo ISO 8261-99, các sản phm được định rõ bằng ký hiệu bao gồm:

- TCVN;

- Chữ cái F (chỉ loại nhiên liệu);

- Nhóm nhiên liệu bao gồm hai chữ cái, chữ cái đầu tiên đại diện cho họ (L cho khí dầu mỏ hóa lng). Chữ cái thứ hai, được ngăn cách bởi dấu gạch ngang, không đại diện cho thành phần của chúng.

3.3  Trong hệ thống phân loại này, các sản phm được ký hiệu theo phương thức đồng nhất. Ví dụ, sn phẩm được đặt tên trong một dạng hoàn chỉnh như TCVN-F-LP, hoặc trong một dạng rút gọn như F-LP.

4  Phân loại chi tiết khí dầu mỏ hóa lỏng

Họ

Ký hiệu nhóm TCVN-F

Giải thích

Khí dầu mỏ hóa lng

LP

Sản phm hydrocacbon bao gồm chủ yếu là propan và/hoặc propen; Phần còn lại có thể gồm ch yếu là etan/eten và các đng phân butan/buten.

LB

Sản phm hydrocacbon bao gm ch yếu là butan và/hoặc buten; Phần còn lại có thể gm chủ yếu là propan và/hoặc propen và các đồng phân pentan/penten.

 

 



1) Trong tài liệu gốc viện dn ISO 8216-0. Hiện nay ISO 8216-0 đã hủy và được thay thế bng ISO 8216-99.