Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8621:2010

ISO 17247:2005

THAN - PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN TỐ CHÍNH

Coal - Ultimate analysis

Lời nói đầu

TCVN 8621:2010 hoàn toàn tương đương với ISO 17247:2005.

TCVN 8621:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC27 Nhiên liệu khoáng rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THAN - PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN TỐ CHÍNH

Coal - Ultimate analysis

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này thiết lập một quy trình phân tích các nguyên tố chính của than và được dùng chung cho công nghiệp than nhằm cung cấp cơ sở để so sánh các loại than.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).

TCVN 172 (ISO 589), Than đá - Xác định độ ẩm toàn phần

TCVN 173 (ISO 1171), Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định tro

TCVN 175 (ISO 334), Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung - Phương pháp Eschka

TCVN 255 (ISO 609), Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định cacbon và hydro - Phương pháp đốt ở nhiệt độ cao

ISO 625, Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định cacbon và hydro - Phương pháp Liebig

TCVN 6014 (ISO 333), Than - Xác định nitơ - Phương pháp Kjeldahl bán vi

TCVN 4916 (ISO 351), Nhiên liệu khoáng rắn xác định tổng lưu huỳnh - Phương     pháp đốt ở nhiệt độ cao

ISO 1213-2, Nhiên liệu khoáng rắn - Từ vựng - Phần 2: Thuật ngữ liên quan đến lấy mẫu, thử nghiệm và phân tích.

ISO 11722, Nhiên liệu khoáng rắn - Than đá - Xác định độ m trong mẫu thử phân tích chung bằng dòng nitơ khô

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 1213-2 và ngoài ra còn áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa về phân tích các nguyên tố chính như sau.

3.1. Phân tích các nguyên tố chính (ultimate analysis)

Phân tích nhiên liệu khoáng rắn được báo cáo theo hàm lượng tro, cacbon, hydro, nitơ và lưu huỳnh và oxy tính toán.

CHÚ THÍCH Định nghĩa này bao gồm sự có mặt của hydro và oxy trong nước của vật liệu khoáng kết hợp với than và sự có mặt của cacbon và oxy có trong khoáng cabonat.

3.2. Oxy tính toán (oxygen by difference)

Lấy 100 trừ đi tổng hàm lượng tro, cacbon, hydro, nitơ, độ ẩm và lưu huỳnh của nhiên liệu khoáng rắn, biểu thị bằng phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Phân tích hàm lượng lưu huỳnh, cacbon, hydro, độ ẩm, tro trong than. Oxy tính toán và kết quả được báo cáo ở trạng thái tốt hơn, như phép phân tích các nguyên tố chính.

5. Chuẩn bị mẫu

Chuẩn bị mẫu sao cho đảm bảo các yêu cầu của các phương pháp thử khác nhau (xem Bảng 1).

6. Phương pháp thử

Tiến hành xác định theo Bảng 1.

Bảng 1 - Các phương pháp thử tiêu chuẩn dùng đ phân tích các nguyên t chính

Thành phần

Phương pháp thử

Các bon và hydro

TCVN 255 (ISO 609) hoặc ISO 625

Nitơ

TCVN 6014 (ISO 333)

Lưu huỳnh tổng

TCVN 175 (ISO 334) hoặc TCVN 4916 (ISO 351)

Tro

TCVN 173 (ISO 1171)

Độ ẩm trong mẫu khô không khí

ISO 11722

Độ ẩm toàn phần (nếu yêu cầu báo cáo ở trạng thái “như nhận”)

TCVN 172 (ISO 589)

7. Biểu thị kết quả

Các thông số của mẫu như đã phân tích hoặc tính toán theo hiệu số, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, có thể được tính trên những trạng thái khác nhau sử dụng công thức trong Bảng 2.

Xem Phụ lục A về ví dụ báo cáo phân tích các nguyên tố chính trên những trạng thái khác nhau.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm gồm các nội dung sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) nhận dạng mẫu thử;

c) phương pháp hoặc các phương pháp được sử dụng;

d) kết quả và phương pháp biểu thị kết quả.


Bng 2 - Công thức để tính kết quả trên những trạng thái khác nhau

 

Như phân tích

Trạng thái báo cáo

Không kể hydro và oxy trong hàm lượng ẩm

Khô

Kể cả hydro và oxy trong hàm lượng ẩm

Khô không khí (ad)

Như nhận được (ar)

(d)

Như nhận được (ar,m)

Các thông số (tro, cacbon, nitơ, hoặc lưu huỳnh

P

Pad = P

Hydro

H

Had = H - 0,1119 Mad

Oxy

O = 100 - A - C - H - N - S

Oad = O - 0,888 1 Mad

hoặc

Oad = 100 - Aad - Cad - Had - Nad - Sad - Mad

hoặc

Oar = 100 - Aar - Car - Har - Nar - Sar - Mar

 

hoặc

Od = 100 - Ad - Cd - Hd - Nd - Sd

 

hoặc

Oar,m = 100 - Aar - Car - Har - Nar - Sar

 

Trong đó

C, H, S, A, N

là phần trăm khối lượng cacbon, hydro, nitơ, lưu huỳnh và tro trong mẫu được biểu thị như phân tích (có nghĩa là không hiệu chỉnh);

M

là hàm lượng ẩm;

O

Là oxy tính toán

 


Phụ lục A

(tham khảo)

Ví dụ về phân tích các nguyên tố chính

Thông số % khối lượng

Như phân tích

Không kể hydro và oxy trong hàm lượng ẩm

Khô

Kể cả hydro và oxy trong hàm lượng ẩm

Như đã nhận

Khô không khí

Như đã nhận

(ad)

(ar)

(d)

(ar, m)

Cacbon

70,0

70,0

66,4

72,2

66,4

Hydro

4,34

4,00

3,79

4,12

4,69

Nitơ

1,50

1,50

1,42

1,55

1,42

Lưu huỳnh

0,50

0,50

0,47

0,52

0,47

Tro

10,0

10,0

9,5

10,3

9,5

Oxy tính toán

13,66

11,0

10,42

11,31

17.52

Đố ẩm trong mẫu khô không khí

-

3.0

-

-

-

Độ ẩm toàn phần

-

-

8,0

-

-

Tổng cộng

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0