- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6701:2011 (ASTM D 2622-10) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang bước sóng tán xạ tia X
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3172:2019 (ASTM D 4294-16E1) về Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định lưu huỳnh bằng phổ huỳnh quang tán xạ năng lượng tia-X
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12013:2017 (ASTM D 5769-15) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định benzen, toluen và tổng các hydrocacbon thơm trong xăng thành phẩm bằng sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11585:2016 (ASTM D 2887-16) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định sự phân bố dải sôi của phân đoạn dầu mỏ bằng sắc ký khí
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11588:2016 (ASTM D 5191-15) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định áp suất hơi (Phương pháp mini)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
SỬA ĐỔI 1:2019
TCVN 8936:2011 (ISO 8217:2010)
SẢN PHẨM DẦU MỎ - NHIÊN LIỆU (LOẠI F) - YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI NHIÊN LIỆU HÀNG HẢI
Petroleum products - Fuels (class F) - Specifications of marine fuels
Lời nói đầu
SỬA ĐỔI 1:2019/TCVN 8936:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28 Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM DẦU MỎ - NHIÊN LIỆU (LOẠI F) - YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI NHIÊN LIỆU HÀNG HẢI
Sửa đổi 1
Petroleum products - Fuels (class F) - Specifications of marine fuels
Amendment 1
Trang 14, Bảng 1
Sửa đổi mức giới hạn của chỉ tiêu hàm lượng lưu huỳnh trong Bảng 1 như sau:
Bảng 1 - Nhiên liệu hàng hải chưng cất
Đặc tính | Đơn vị | Giới hạn | Nhóm TCVN-F- | Phương pháp thử | |||
DMX | DMA | DMZ | DMB | ||||
Hàm lượng lưu huỳnhb | % khối lượng | max. | 0,5 | xem 7.2 TCVN 3172 (ASTM D 4294) TCVN 6701 (ASTM D 2622) | |||
b Mặc dù các mức giới hạn đã được đưa ra, người mua vẫn phải xác định hàm lượng lưu huỳnh tối đa theo các giới hạn luật pháp quy định có liên quan, Xem Phụ lục C | |||||||
Trang 16, Bảng 2
Sửa đổi mức giới hạn của chỉ tiêu hàm lượng lưu huỳnh trong Bảng 2 như sau:
Bảng 2 - Nhiên liệu hàng hải cặn
Đặc tính | Đơn vị | Giới hạn | Nhóm TCVN-F- | Phương pháp thử | ||||||||||
RMA | RMB | RMD | RME | RMG | RMK | |||||||||
10 | 30 | 80 | 180 | 180 | 380 | 500 | 700 | 380 | 500 | 700 | ||||
Hàm lượng lưu huỳnhb | % khối lượng | max. | 0,5 | xem 7.2 TCVN 3172 (ASTM D 4294) TCVN 6701 (ASTM D 2622) | ||||||||||
b Mặc dù các mức giới hạn đã được đưa ra, người mua vẫn phải xác định hàm lượng lưu huỳnh tối đa theo các giới hạn luật pháp quy định có liên quan. Xem Phụ lục C | ||||||||||||||
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12013:2017 (ASTM D 5769-15) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định benzen, toluen và tổng các hydrocacbon thơm trong xăng thành phẩm bằng sắc ký khí khối phổ (GC/MS)
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11585:2016 (ASTM D 2887-16) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định sự phân bố dải sôi của phân đoạn dầu mỏ bằng sắc ký khí
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11588:2016 (ASTM D 5191-15) về Sản phẩm dầu mỏ - Xác định áp suất hơi (Phương pháp mini)