Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

SỬA ĐỔI 1:2019

TCVN 8936:2011 (ISO 8217:2010)

SẢN PHẨM DẦU MỎ - NHIÊN LIỆU (LOẠI F) - YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI NHIÊN LIỆU HÀNG HẢI

Petroleum products - Fuels (class F) - Specifications of marine fuels

Lời nói đầu

SỬA ĐI 1:2019/TCVN 8936:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28 Sản phẩm dầu mỏ chất bôi trơn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SẢN PHẨM DẦU MỎ - NHIÊN LIỆU (LOẠI F) - YÊU CẦU KTHUẬT ĐỐI VỚI NHIÊN LIỆU HÀNG HẢI

Sửa đổi 1

Petroleum products - Fuels (class F) - Specifications of marine fuels

Amendment 1

 

Trang 14, Bảng 1

Sửa đổi mức giới hạn của chỉ tiêu hàm lượng lưu huỳnh trong Bảng 1 như sau:


Bảng 1 - Nhiên liệu hàng hi chưng cất

Đặc tính

Đơn vị

Giới hạn

Nhóm TCVN-F-

Phương pháp thử

DMX

DMA

DMZ

DMB

Hàm lượng lưu huỳnhb

% khối lượng

max.

0,5

xem 7.2

TCVN 3172 (ASTM D 4294)

TCVN 6701 (ASTM D 2622)

b Mặc dù các mức giới hạn đã được đưa ra, người mua vẫn phải xác định hàm lượng lưu huỳnh tối đa theo các giới hạn luật pháp quy định có liên quan, Xem Phụ lục C

Trang 16, Bảng 2

Sửa đổi mức giới hạn của chỉ tiêu hàm lượng lưu huỳnh trong Bảng 2 như sau:

Bảng 2 - Nhiên liệu hàng hải cặn

Đặc tính

Đơn vị

Giới hạn

Nhóm TCVN-F-

Phương pháp thử

RMA

RMB

RMD

RME

RMG

RMK

10

30

80

180

180

380

500

700

380

500

700

Hàm lượng lưu huỳnhb

% khối lượng

max.

0,5

xem 7.2

TCVN 3172 (ASTM D 4294)

TCVN 6701 (ASTM D 2622)

b Mặc dù các mức giới hạn đã được đưa ra, người mua vẫn phải xác định hàm lượng lưu huỳnh tối đa theo các giới hạn luật pháp quy định có liên quan. Xem Phụ lục C