- 1 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 312:2004 về đá vôi - phương pháp phân tích hoá học do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 157:1986 về cát sử dụng trong công nghiệp thủy tinh - phương pháp xác định độ ẩm
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9037:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp lấy mẫu
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9038:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11860:2018 về Tro xỉ nhiệt điện - Phương pháp xác định hàm lượng vôi tự do
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2231:2016 về Vôi canxi cho xây dựng
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6072:2013 về đá vôi để sản xuất clanhke xi măng poóc lăng
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9908:2013 về Đá vôi - Xác định hàm lượng magnesi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9909:2013 về Đá vôi - Xác định hàm lượng kali, natri - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9171:2012 về Thủy tinh và cát để sản xuất thủy tinh – Quy định chung trong phân tích hóa học
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9183:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Silic đioxit
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9184:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Sắt oxit
- 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9186:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Titan đioxit
- 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9185:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
- 11 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9036:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Yêu cầu kỹ thuật
- 12 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6926:2001 về Nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh xây dựng - Đôlômit
NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT THỦY TINH - ĐÁ VÔI
Raw materials for producing of glass - Limestone
Lời nói đầu
TCVN 9039:2011 được chuyển đổi từ TCXDVN 291:2002 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9039:2011 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu Chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT THỦY TINH - ĐÁ VÔI
Raw materials for producing of glass - Limestone
Tiêu chuẩn này áp dụng cho đá vôi dạng cục và dạng bột mịn làm nguyên liệu để sản xuất thủy tinh.
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9037:2011 Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Phương pháp lấy mẫu.
TCVN 157:1986 Cát sử dụng trong công nghiệp thủy tinh - Phương pháp xác định độ ẩm*.
TCVN 9038:2011 Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt.
TCXDVN 312:2004 Đá vôi - Phương pháp phân tích hóa học*.
3.1. Đá vôi để sản xuất thủy tinh chia làm hai loại: Đá vôi cục (ký hiệu - ĐVC) và đá vôi bột (ký hiệu - ĐVB).
3.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của đá vôi để sản xuất thủy tinh được quy định ở Bảng 1.
Bảng 1 - Các chỉ tiêu kỹ thuật của đá vôi
Tên các chỉ tiêu | Mức | |
Đá vôi cục | Đá vôi bột | |
1. Hàm lượng Canxi oxit (CaO), %, không nhỏ hơn | 52 | 52 |
2. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), %, không lớn hơn | 0,15 | 0,2 |
3. Độ ẩm (W), %, không lớn hơn | - | 1 |
4. Kích thước |
|
|
- Cỡ cục lớn hơn 150 mm | Không cho phép | |
- Cỡ hạt: Lượng còn lại trên sàng 1 mm, %, không lớn hơn | - | 5 |
Lượng lọt qua sàng 0,1 mm, %, không lớn hơn | - | 15 |
3.3. Không cho phép tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường, tạp chất hữu cơ, đá khác.
4.1. Lấy mẫu để xác định kích thước đối với đá vôi cục
Mẫu lấy theo từng lô. Lô là lượng đá vôi được khai thác trong cùng một điều kiện, có khối lượng không quá 100 tấn. Mỗi lô, lấy 10 đến 20 điểm cách đều nhau, mỗi điểm lấy 10 cục.
4.2. Lấy mẫu để xác định thành phần hóa học đối với đá vôi cục
Mẫu được lấy theo 4.1. Dùng búa đập nhỏ các cục mẫu tới khối lượng mỗi cục nhỏ hơn 50 g, mỗi điểm lấy lượng mẫu không nhỏ hơn 0,5 kg, rồi trộn đều. Rút gọn bằng phương pháp chia tư đến khối lượng 0,5 kg.
Mẫu được nghiền tới kích thước hạt nhỏ hơn 1 mm. Rút gọn mẫu theo phương pháp chia tư tới khối lượng 0,1 kg.
Mẫu có khối lượng 0,1 kg được chia thành hai phần bằng nhau, đựng trong bao bì bằng thủy tinh hoặc chất dẻo có ghi nhãn:
- Tên cơ sở cấp hàng;
- Tên và ký hiệu sản phẩm (đá vôi);
- Số lô, ngày và địa điểm lấy mẫu.
Một phần mẫu được gửi đi phân tích thành phần hóa học, phần còn lại làm mẫu lưu.
4.3. Lấy mẫu xác định thành phần hóa học, thành phần hạt, độ ẩm với đá vôi bột
- Lấy mẫu theo TCVN 9037:2011.
5.1. Xác định kích thước cục
Dùng thước đo (có độ chính xác đến 1 mm) để đo kích thước lớn nhất của tất cả các cục theo 4.1.
5.2. Xác định thành phần cỡ hạt của đá vôi bột
- Xác định thành phần cỡ hạt của đá vôi bột theo TCVN 9038:2011.
5.3. Xác định độ ẩm của đá vôi bột
- Xác định độ ẩm của đá vôi bột theo TCXD 157:1986.
5.4. Xác định thành phần hóa học (đá vôi cục và đá vôi bột)
- Xác định thành phần hóa học theo TCXDVN 312:2004.
6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1. Bao gói, ghi nhãn
Đá vôi cục được nhập theo lô, có phiếu xác nhận về chất lượng trong đó ghi:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ngày xuất hàng;
- Khối lượng của một lô, số lô;
- Các kết quả thí nghiệm về chất lượng (hàm lượng CaO, Fe2O3…).
Đá vôi bột được đóng trong bao bì đảm bảo cách ẩm. Khối lượng của một bao là: 50 kg ± 1 kg.
Trên bao bì ghi rõ:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ngày sản xuất;
- Các kết quả thí nghiệm về chất lượng (hàm lượng CaO, Fe2O3…).
6.2. Vận chuyển
Đá vôi được vận chuyển bằng các phương tiện phù hợp với các quy định về vận chuyển hàng hóa, đảm bảo vệ sinh công nghiệp.
6.3. Bảo quản
Đá vôi được bảo quản riêng theo từng loại. Không cho phép lẫn với các loại vật liệu khác. Đá vôi được bảo quản trong kho có mái che hoặc silô để tránh ẩm.
- 1 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11860:2018 về Tro xỉ nhiệt điện - Phương pháp xác định hàm lượng vôi tự do
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2231:2016 về Vôi canxi cho xây dựng
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6072:2013 về đá vôi để sản xuất clanhke xi măng poóc lăng
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9908:2013 về Đá vôi - Xác định hàm lượng magnesi - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9909:2013 về Đá vôi - Xác định hàm lượng kali, natri - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9171:2012 về Thủy tinh và cát để sản xuất thủy tinh – Quy định chung trong phân tích hóa học
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9183:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Silic đioxit
- 8 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9184:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Sắt oxit
- 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9186:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh – Phương pháp xác định hàm lượng Titan đioxit
- 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9185:2012 về Cát để sản xuất thủy tinh - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
- 11 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9036:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Yêu cầu kỹ thuật
- 12 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6926:2001 về Nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh xây dựng - Đôlômit