Hệ thống pháp luật

Tiêu chuẩn sân tập lái, đường tập lái xe ô tô

Ngày gửi: 15/01/2020 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL34369

Câu hỏi:

Tiêu chuẩn sân tập lái, đường tập lái xe ô tô. Mức xử phạt cơ sở không có sân tập lái hoặc sân tập lái không đủ điều kiện.

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Tiêu chuẩn sân tập lái, đường tập lái xe ô tô. Mức xử phạt cơ sở không có sân tập lái hoặc sân tập lái không đủ điều kiện.


Cơ sở đào tạo lái xe là cơ sở do cơ quan có thẩm quyền thành lập khi đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn theo quy định pháp luật. Chức năng chính của cơ sở là tổ chức đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe. Theo đó, việc thực hành tập lái tại sân tập lái hay đường tập lái là khâu then chốt. Để quá trình sát hạch diễn ra hiệu quả, đảm bảo an toàn, Thông tư 58/2015/TT-BGTVT có quy định chi tiết về tiêu chuẩn của sân tập lái, đường tập lái như sau:

1, Đối với sân tập lái

Theo quy định tạo Khoản 13, Điều 5 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT, sân tập lái chỉ được phép đưa vào khai thác sử dụng khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện:

– Thuộc quyền sử dụng của cơ sở đào tạo lái xe. Nếu thuê sân tập lái phải có hợp đồng với thời hạn bằng hoặc dài hơn thời hạn của giấy phép đào tạo lái xe.

– Cơ sở đào tạo lái xe ô tô có lưu luợng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02 sân tập lái xe, bảo đảm diện tích mỗi sân theo quy định như sau:

Đào tạo các hạng B1 và B2:  8.000 m2.

Đào tạo đến hạng C: 10.000 m2.

Đào tạo đến các hạng D, E và F: 14.000 m2.

– Sân tập lái ô tô phải có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo nội dung chương trình đào tạo. Kích thước các hình tập lái phù hợp tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe đối với từng hạng xe tương ứng.

– Có diện tích dành cho cây xanh; nhà chờ có ghế ngồi cho học viên học thực hành.

2, Đối với đường tập lái xe ô tô

Căn cứ theo quy định tại Khoản 15, Điều 5 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT đường tập lái xe ô tô là đường giao thông công cộng nơi mà có đủ các tình huống giao thông phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, như: đường bằng, đường hẹp, đường dốc, đường vòng, qua cầu, đường phố, thị xã, thị trấn đông người. 

>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

Đường tập lái xe ô tô do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải quy định cho cơ sở đào tạo để dạy lái xe. Tuyến đường tập lái (kể cả đường thuộc địa bàn tỉnh, thành phố khác) được ghi rõ trong giấy phép xe tập lái. Cơ sở đào tạo lái xe phải tuân thủ phạm vi sử dụng đường tập lái đề cập trong giấy phép xe tập lái.

Trong quá trình tiến hành hoạt động đào tạo, cơ sở đào tạo lái xe nào không đảm bảo các tiêu chuẩn nêu trên sẽ bị xử phạt về hành vi vi phạm quy định về đào tạo, sát hạch lái xe quy định tại Điều 37, Nghị định 171/2003/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đường bộ và đường sắt. Theo đó, cơ sở đào tạo lái xe nào không có sân tập lái hoặc sân tập lái không đủ điều kiện theo quy định thì sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

– Quy định về thời điểm tập huấn nghiệp vụ của lái xe khách

– Thủ tục cấp giấy phép xe tập lái

– Lái taxi khi chưa tập huấn có bị phạt không?

Mọi thắc mắc pháp lý cần tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ, quý khách hàng vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 024.6294.9155  hoặc gửi thư về địa chỉ email: info@hethongphapluat.com.

–——————————————————-

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam: 

– Tư vấn luật hành chính trực tuyến miễn phí

Thủ tục cấp biển Tập lái xe quân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ quốc phòng

– Tư vấn pháp luật miễn phí qua tổng đài về giao thông

– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại      

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn