Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 1994 - 77

REN CỦA VAN DÙNG CHO XĂM LỐP

PRÔFIN, THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN, DUNG SAI

Threads fov vubb ev tube ventsprôfile, dimensions and tolevances

Tiêu chuẩn này áp dụng cho ren của tất cả các loại van lắp vào săm lốp ô tô, máy kéo, cần cẩu nâng hạ điện, mô tô, máy nông nghiệp và xe đạp

1. PRÔFIN VÀ THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA REN

Prôfin và thông số cơ bản của ren phải theo hình 1 và bảng 1.

Hình 1

Bảng 1

Ký hiệu quy ước của ren van

Bước ren S

Số vòng ren trong 1 inso n

H (0,866S)

h

h1

r

f

Van 5,2

1,058

24

0,916

0,646

0,626

0,107

0,060

Van 6

0,794

32

0,687

0,488

0,484

0,080

0,060

Van 7,8

0,847

30

0,733

0,536

0,481

0,085

0,080

Van 5

0,705

36

0,610

0,455

0,430

0,070

0,080

Van 8

0,794

32

0,687

0,521

0,521

0,080

0,100

Van 10

0,907

28

0,785

0,597

0,597

0,090

0,100

Van 12

0,977

26

0,846

0,642

0,642

0,098

0,100

Chú thích. Ưu tiên sử dụng ren 8 thay ren van 7,8.

2. KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA REN

Kích thước cơ bản của ren phải phù hợp với hình 1 và bảng 2.

Bảng 2

mm

Ký hiệu quy ước của ren van

Bước ren S

Ren bulông

Ren đai ốc

d

d2

d1

D

D2

D1

Van 5,2

1,053

5,280

4,690

3,988

5,452

4,750

4,200

Van 6

0,794

6,030

5,580

5,053

6,167

6,640

5,200

Van 7,8

0,847

7,880

7,370

0,807

8,012

7,450

7,050

Van 5

0,705

5,200

4,760

4,290

3,310

4,840

4,450

Van 8

0,794

7,747

7,232

6,705

7,861

7,332

6,818

Van 10

0,907

10,338

9,749

9,145

10,456

9,849

9,261

Van 12

0,977

12,243

11,608

10,900

12,359

11,708

11,075

3. DUNG SAI CỦA REN

Sai lệch và dung sai của ren van phải theo hình 2 và bảng 3.

Bảng 3

mm

Ký hiệu qui ước của ren van

Bước ren S

Sai lệch và dung sai của bulông

Sai lệch và dung sai của đai ốc

d

d2

d1

D

D2

D1

T

Dung sai (-)

T

Dung sai (-)

T

Dung sai (-)

D

Dung sai (+)

D

Dung sai (+)

D

Dung sai (+)

Van 5,2

1,058

0

0,180

0

9,110

0

0,145

0

0,145

0

0,110

0

0,180

Van 6

0,794

0

0,150

0

0,110

0

0,145

0

0,145

0

0,110

0

0,150

Van 7,8

0,847

0

0,160

0

0,110

0

0,145

0

0,145

0

0,110

0

0,160

Van 5

0,705

0

0,150

0

0,110

0

0,145

0

0,145

0

0,110

0

0,150

Van 8

0,794

0

0,160

0

0,127

0

0,160

0

0,160

0

0,127

0

0,160

Van 10

0,907

0

0,160

0

0,127

0

0,160

0

0,160

0

0,127

0

0,160

Van 12

0,977

0

0,160

0

0,127

0

0,160

0

0,160

0

0,127

0

0,160

Chú thích: T – sai lệch trên; D- sai lệch dưới.

Hình 2

4. NHỮNG REN ƯU TIÊN SỬ DỤNG

Những lĩnh vực ưu tiên sử dụng của ren được quy định trên hình 3; 4 và bảng 4.

Bảng 4

Ký hiệu quy ước của ren van

Lĩnh vực ưu tiên sử dụng

Theo hình vẽ

Van 5,2

Ren đầu và nắp của van xe đạp

Hình 3

Van 6

Ren thân và đai ốc van xe đạp thể thao

 

Van 7,8

Ren thân và đai ốc van xe đạp

Hình 3

Van 5

Ren kim van van mô tô và xe hơi

Hình 4

Van 8

Ren thân, nắp của van mô tô, xe máy, ren thân và đai ốc của xe đạp

Hình 4

Van 10 và van 12

Ren thân và đai ốc xiết của van xe hơi máy kéo và những loại van khác

Hình 4

Chú thích. Cho phép thay ren van 10  và ren van 12 bằng ren hệ mét M10 x 0,75 và M12 x 0,75.