
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2052 - 1993
THIẾC - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tin - Technical requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các mác thiếc thỏi có hàm lượng thiếc từ 99,00 % đến 99,95 %.
1. PHÂN LOẠI
Thiếc thỏi được phân loại theo 6 mác sau:
Sn.01
Sn.02
Sn.1
Sn.2
Sn.3
Sn.4
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Thiếc thỏi được sản xuất theo 6 mác trên với thành phần hóa học tương ứng trong bảng.
%
Mác thiếc | Hàm lượng thiếc không nhỏ hơn | Hàm lượng tạp chất, không lớn hơn | |||||||
As | Fe | Cu | Pb | Bi | Sb | S | Tổng tạp chất | ||
Sn.01 Sn.02 Sn.1 Sn.2 Sn.3 Sn.4 | 99,95 99,90 99,85 99,75 99,56 99,00 | 0,01 0,015 0,025 0,04 0,05 0,10 | 0,01 0,01 0,015 0,015 0,035 0,05 | 0,02 0,02 0,025 0,025 0,035 0,10 | 0,02 0,05 0,07 0,09 0,25 0,66 | 0,01 0,015 0,02 0,03 0,05 0,06 | 0,02 0,02 0,02 0,02 0,05 0,15 | 0,01 0,01 0,01 0,02 0,02 0,02 | 0,05 0,10 0,15 0,25 0,44 1,00 |
Chú thích: Cho phép sản xuất mác thiếc ngoài quy định của bảng và theo mác trong bảng có hàm lượng từng tạp chất khác nhưng tổng tạp chất vẫn phải theo quy định của bảng.
2.2 Tất cả các mác thiếc đều sản xuất theo dạng thỏi, khối lượng mỗi thỏi là 25 kg ± 1,5 kg. Theo yêu cầu của khách hàng có thể sản xuất thỏi thiếc nhẹ hơn 25 kg. Hình dạng và kích thước của thỏi thiếc quy định theo hình vẽ. Cho phép sản xuất thiếc có hình dạng và kích thước khác.
2.3 Bề mặt thỏi phải nhẵn, sạch, không bị oxy hóa, không có ba via, không phân lớp và không dộp, rỗ.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1 Để kiểm tra thành phần hóa học, mẫu được lấy ngẫu nhiên trong lô (cùng một mác, cùng một giấy chứng nhận chất lượng), cứ 80 thỏi lấy 1 thỏi, số thỏi lấy không ít hơn 3.
3.2 Dùng mũi khoan có đường kính 10 - 15 mm, mũi khoan phải sạch, không dính dầu mỡ, không bị gỉ, khoan thủng thỏi để lấy phoi. Khoan tại 5 điểm, một điểm ở giữa đáy, 4 điểm còn lại nằm trên 2 đường chéo, cách điểm giữa đáy 1/4 chiều dài đường chéo. Khi khoan không được dùng bất kỳ loại gì để bôi trơn. Tốc độ khoan phải thích hợp để tránh phoi mẫu bị oxy hóa.
3.3 Mẫu để phân tích theo phương pháp hóa học phải dùng kéo không gỉ để cắt phoi thành miếng nhỏ có kích thước khoảng 5 mm. Mẫu được trộn đều, sau dùng nam châm hút các mạt sắt nếu có lẫn. Mẫu được rửa bằng axit clohydric (1 + 10). Mẫu được sấy khô, đem cân, chia làm bốn phần đối đỉnh, mỗi phần ít nhất là 50 g, hai phần đối đỉnh giao cho bên sản xuất làm mẫu lưu, hai phần còn lại giao cho khách hàng để kiểm tra.
3.4 Mẫu phân tích theo phương pháp phân tích quang phổ được nấu chảy và đúc lại dạng thỏi hình trụ đường kính 8 mm dài 78 - 80 mm. Thiếc được nấu chảy trong chén sứ có nhựa thông, đậy nắp và nung ở nhiệt độ 250 oC, sau đó rót vào khuôn có kích thước trên.
3.5 Mẫu phải được bảo quản trong lọ kín chống ẩm và lưu trong vòng 6 tháng đến 1 năm.
3.6 Mẫu thử phải có phiếu kèm theo gồm:
- Số thứ tự mẫu;
- Mác thiếc;
- Khối lượng;
- Ngày tháng năm lấy mẫu;
- Nơi lấy mẫu và ngày luyện mẫu;
- Chữ ký người lấy mẫu.
3.7 Khối lượng và kích thước thỏi thiếc được xác định bằng dụng cụ đo thông dụng.
3.8 Quan sát và đánh giá chất lượng bề mặt thỏi thiếc bằng mắt thường.
3.9 Tiến hành phân tích thành phần hóa học các nguyên tố trong thiếc theo các tiêu chuẩn sau:
- Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích theo TCVN 2172-87;
- Phương pháp xác định hàm lượng sắt theo TCVN 2173-87;
- Phương pháp xác định hàm lượng antimon theo TCVN 2175-87;
- Phương pháp xác định hàm lượng asen theo TCVN 2176-87;
- Phương pháp xác định hàm lượng đồng theo TCVN 2177-87;
- Phương pháp xác định hàm lượng bitmut theo TCVN 2179-87;
- Phương pháp xác định hàm lượng chì theo TCVN 2180-87;
- Phương pháp xác định hàm lượng lưu huỳnh theo TCVN 2181-87;
- Phương pháp phân tích quang phổ xác định hàm lượng bitmut, sắt, đồng, chì, antimon và asen theo TCVN 2182-87.
4. GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN
4.1 Một đáy của thỏi thiếc ghi chữ "VIỆT NAM". Mặt đáy kia ghi tên hoặc nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất, mác thiếc và năm sản xuất.
4.2 Thiếc xuất xưởng phải có giấy chứng nhận của bên sản xuất gồm:
- Tên hàng hóa;
- Mác thiếc theo TCVN 2052-1993;
- Kết quả phân tích thành phần hóa học;
- Số lượng và khối lượng giao;
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ngày xuất xưởng và số thứ tự của thỏi.
4.3 Phương tiện vận chuyển thiếc phải sạch, có mui che, không được làm biến dạng thỏi.
4.4 Nơi bảo quản phải sạch, khô ráo, thoáng.