TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Duck feathers for export
Có hiệu lực từ 1-1-1986
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 2183-77
1.1. Lông vịt gồm các loại lông nhung, lông nhỏ và lông ống được chia thành 6 loại sau:1.1.1. Lông số 1 (lông nhung chùm hay lông tơ):- Lông nhung chùm là loại lông rất mềm, nằm sát thân vịt, tạo thành bởi những sợi nhung riêng biệt phát xuất từ chót ống, phân bố chủ yếu ở phần nách vịt.- Ngoài ra còn có lông nhung sợi, là những sợi nhung bị gãy ra từ lông nhung chùm.1.1.2. Lông số 2 (lông nhỏ mềm hoàn toàn) có ống lông nhỏ và mềm được tạo thành bởi những sợi lông mềm mọc chủ yếu ở vùng bụng và sát đến đuôi vịt.1.1.3. Lông số 3 (lông nhỏ mềm 1/2) mọc ở vùng ngực, cổ và lưng vịt1.1.4. Lông số 4 (lông nhỏ mềm 3/4 hay lông cánh nhỏ) bao ngoài hai đầu cánh vịt.1.1.5. Lông số 5 là lông cánh lớn1.1.6. Lông số 6 là lông đuôi.1.2. Lông vụn là lông bị gãy, nát do sâu bọ hoặc do những nguyên nhân khác.1.3. Tạp chất: là những lông vụn, da chân, da mỏ, mảnh cuộng lông vụn, kim loại và những chất không phải là lông vịt, lông vịt trời, lông ngan và lông ngỗng.2. Yêu cầu kỹ thuật2.1. Lông vịt nguyên liệu trước khi đưa vào chế biến phải theo đúng quy định trong phụ lục của tiêu chuẩn này.2.2. Lông vịt phải có màu sắc và mùi tự nhiên, không có mùi hôi thối hoặc mùi lạ, không có sâu mọt và trứng sâu mọt sống.2.3. Các hạng chất lượng của lông vịt được quy định trong bảng 12.4. Lông vịt ống làm cầu gồm lông số 5 và số 6 có chiều dài không nhỏ hơn 120 mm và hàm lượng nước không lớn hơn 10% khối lượng.3. Phương pháp thử3.1. Định nghĩa3.1.1. Lô hàng lông vịt đồng nhất là một khối lượng lông vịt nhất định có cùng hạng chất lượng, do một cơ sở sản xuất và được giao nhận cùng một lúc, trong cùng một loại bao bì.3.1.2. Mẫu ban đầu là lượng lông vịt lấy từ một vị trí của một đơn vị bao gói (kiện hoặc bao lông vịt trong lô).3.1.3. Mẫu riêng là lượng lông vịt gộp lại của các mẫu ban đầu lấy từ một đơn vị bao gói trong lô. 3.1.4.Mẫu chung là một lượng lông vịt gộp lại từ tất cả các mẫu riêng lấy từ các đơn vị bao gói trong lô.3.1.5. Mẫu trung bình là lượng lông vịt được chuẩn bị từ mẫu chung để tiến hành xác định các chỉ tiêu chất lượng của lông vịt.3.2. Lấy mẫu3.2.1. Mẫu được lấy ngẫu nhiên ở nhiều vị trí khác nhau của lô hàng. Tuỳ theo cỡ lô, số đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu theo bảng 2.3.2.2. Các mẫu ban đầu lấy ở 3 vị trí khác nhau trong mỗi đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu. Khối lượng mẫu ban đầu và mẫu riêng cần lấy sao cho khối lượng mẫu chung không nhỏ hơn 500 g.Bảng1.
Hạng chất lượng | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV | Hạng V | Hạng VI |
Tên thương mại Tên chỉ tiêu | Lông nhung 85% | Lông nhung 60% | Lông nhung 30% | Lông nhung 15% | Lông nhung sợi | Lông nhỏ |
1. Lông số 1 tính theo % khối lượng không nhỏ hơn. | 85 | 60 | 30 | 15 |
|
|
- Lông nhung chùm tính theo % khối lượng không nhỏ hơn | 75 | 52 | 24 | 12 | £ 2 | £ 3 |
- Lông nhung sợi tính theo % khối lượng không lớn hơn | 10 | 8 | 6 | 3 | ³ 90 |
|
2. Lông số 2 và số 3 tính theo % khối lượng không lớn hơn | 10 | 34 | 63 | 70 | 0 | ³ 82 |
3. Lông số 4 tính theo % khối lượng không lớn hơn | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 4 |
4. Tạp chất tính theo % khối lượng không lớn hơn | 5 | 6 | 7 | 11 | 8 | 11 |
Trong đó lông gà tính theo % khối lượng không lớn hơn | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 3 |
5. Hàm lượng nước tính theo % không lớn hơn | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Bảng 2.
Số đơn vị bao gói trong lô hàng | Số đơn vị bao gói chỉ định lấy mẫu | |
Từ 2 - 9 - 16 - 26 - 51 - 91 - 151 | đến 8 - 15 - 25 - 50 - 90 - 150 - 280 | 2 3 5 8 13 20 32 |
b/Tiến hành thử
Dùng mẫu đã tiến hành xác định mầu sắc và mùi (ở điều 3.3.1.) để xác định thành phần và tạp chất. Dùng kẹp gắp từng loại lông cho vào từng túi polyetilen riêng biệt. Phần còn trên khay là tạp chất.
1. Yêu cầu kỹ thuật1.1. Lông vịt nguyên liệu phải có màu sắc và mùi tự nhiên, không có mùi hôi thối hoặc mùi lạ, không có sâu mọt và trứng sâu mọt sống và được quy định cụ thể như sau:- Lông số 1 (lông nhung chùm hay lông tơ) tính theo % khối lượng không nhỏ hơn ...................................7- Lông số 2 và số 3 (lông mình và lông cổ) tính theo % khối lượng không nhỏ hơn .................................55- Lông số 5 và số 6 (lông cánh và lông đuôi) tính theo % khối lượng không lớn hơn ................................28- Tạp chất tính theo % khối lượng không lớn hơn ....................................................................................10trong đó lông gà không lớn hơn ............................................................................................................1
- Hàm lượng nước tính theo % khối lượng không lớn hơn........................................................................10
Nghiêm cấm các dạng lông vịt nguyên liệu hồ bùn đất, nước xi măng... cũng như dấu trộn các mảnh lớn gạch, ngói, kim loại vào lông vịt nguyên liệu.
2. Phương pháp thử
2.1. Phương pháp thử theo TCVN 2183-85 (phương pháp trọng tài)
2.2. Cho phép áp dụng các phương pháp nhanh để xác định hàm lượng nước;
a/ Đo bằng máy: cắm 1 đầu thanh kiểm tra của máy đo hàm lượng nước vào các điểm khác nhau của bao lông vịt nguyên liệu. Đọc gía trị được xác định trên đồng hồ của máy. Kết quả là trung bình cộng của các lần đo trên một bao.
b/ Phương pháp cảm quan: thọc tay vào bao lông vịt nguyên liệu nếu:
- Để đưa tay vào sâu, cảm thấy mát, xốp là lông thô và tơi.
- Khó đưa tay vào sâu,cảm thấy rít là lông bị ẩm.
- Nắm tự nhiên một nắm lông vũ tung lên nếu thấy bung ra và rơi toả đều là tơi, khô, nếu rơi từng cục là bết, ẩm (chất lượng kém)
c/ Phân biệt lông vịt (ngan, ngỗng) và lông gà:
- Đặc tính của lông vịt không thấm nước nhưng lông gà dễ thấm nước.
- Lông vịt không có nhánh phụ nhưng lông gà có nhánh phụ ở phía trong cuống lông.
3. Bao gói, bảo quản và vận chuyển
3.1. Lông vịt nguyên liệu phải được nén chặt trong các loại bao bì bền, chắc, khô, sạch và được khâu kín miệng bằng dây chắc chắn.
3.2. Bảo quản trong kho kín, cao ráo, có cửa thông gió, không dột ướt, có giá kê cao cách mặt đất tối thiểu 50 cm.
3.3. Vận chuyển: Lông vịt nguyên liệu phải được vận chuyển bằng các phương tiện có che chắn, chống ẩm ướt và an toàn.