- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5492:1991 (ST SEV 2542 - 80) về xà phòng gội đầu và tắm dạng lỏng (Sampun) - phương pháp xác định chất hoạt động bề mặt do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5491:1991 (ISO 8212 - 1986) về Xà phòng và chất tẩy rửa - Lấy mẫu trong sản xuất
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4728:1989 về xà phòng - danh mục chỉ tiêu chất lượng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1557:1974 về Xà phòng bánh - Phương pháp thử
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 2224:1991
XÀ PHÒNG TẮM DẠNG BÁNH - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Toilet soaps - Technecal requerements
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 2224 – 77.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại xà phòng tắm dạng bánh, được sản xuất từ dầu thực vật, mỡ động vật và loại axit béo tổng hợp.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Các chỉ tiêu ngoại quan của bánh xà phòng tắm phải theo đúng các yêu cầu của quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Kết cấu bánh | Chắc, mịn, không có vết rạn nứt |
2. Màu | Tươi sáng, đồng nhất và tương ứng với màu đã quy định |
3. Mùi | Có mùi thơm dễ chịu, đặc trưng theo từng loại sản phẩm, không có mùi hôi, chua của mỡ bị phân hủy. |
1.2. Các chỉ tiêu hóa lý của xà phòng tắm phải theo đúng các mức quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Tên chỉ tiêu | Loại 77% P.A | Loại 80% P.A |
1. Khối lượng danh nghĩa của một bánh xà phòng, tính bằng g … | 10; 25; 50 | 75; 100 |
2. Hàm lượng axit béo, tính bằng % so với khối lượng danh nghĩa; … | 75 ± 1,5 | 80 ± 1,0 |
3. Hàm lượng natri hidroxit, tính bằng % so với khối lượng danh nghĩa, không lớn hơn | 0,05 | |
4. Hàm lượng natri clorua, tính bằng % so với khối lượng danh nghĩa, không lớn hơn | 0,82 | |
5. Hàm lượng các chất béo chưa xà phòng hóa, tính bằng % so với khối lượng axit béo, không lớn hơn | 1,00 | |
6. Hàm lượng các chất hữu cơ không xà phòng hóa, tính bằng % so với khối lượng axit béo, không lớn hơn | 1,50 | |
7. Điểm đông đặc của axit béo tách ra từ xà phòng, tính bằng % không nhỏ hơn | 35 | |
8. Chỉ số iốt, tính bằng g iốt có trong 100g axit béo, không lớn hơn | 45 | |
9. Thể tích bột ban đầu của dung dịch 10,5% xà phòng, tính bằng ml, không nhỏ hơn | 450 | 470 |
Chú thích. Khối lượng bánh, ngoài các quy định trên, cho phép người sản xuất và tiêu thụ thỏa thuận với nhau theo hợp đồng.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
Tiến hành lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và thử theo TCVN 1557 – 91
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Trên bánh xà phòng phải đúng tên sản phẩm, tên cơ sở sản xuất. Bánh xà phòng phải được gói bằng giấy chống thấm hoặc màng mỏng PE, rồi bỏ vào bao giấy hoặc hộp giấy. Tiêu hao giấy hoặc hộp giấy đựng xà phòng phải ghi tên sản phẩm, đơn vị chủ quản, cơ sở sản xuất và cơ quan cấp giấy phép sản xuất (nếu có). Các bánh xà phòng phải đựng trong hòm giấy cáctông để tiện bảo quản và chuyên chở. Mỗi hòm chứa không quá 20kg.
3.2. Xà phòng phải được bảo quản trong kho có mái che kín, khô ráo, thoáng mát.
3.3. Xà phòng phải được chuyên chở trên những phương tiện vận tải bảo đảm hàng hóa không bị ẩm, ướt.
- 1 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5492:1991 (ST SEV 2542 - 80) về xà phòng gội đầu và tắm dạng lỏng (Sampun) - phương pháp xác định chất hoạt động bề mặt do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 2 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5491:1991 (ISO 8212 - 1986) về Xà phòng và chất tẩy rửa - Lấy mẫu trong sản xuất
- 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4728:1989 về xà phòng - danh mục chỉ tiêu chất lượng do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1557:1974 về Xà phòng bánh - Phương pháp thử